câu 1 : tính số Mol CH4 có trong :
a, 0,6022 x 10^23 phân tử CH4
b, 7,5275 x 10^23 phân tử CH4
câu 2 : tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 0,1 Mol CuSO4
$#meomonn$
Câu `1`
`a)`
`n_(CH_4) = (0,6022 * 10^(23))/(6,022*10^(23))= 0,1` mol
`b)`
`n_(CH_4) = (7,5275 * 10^(23))/(6,022*10^(23)) = 1,25` mol
Câu `2`
Số nguyên tử của `Cu` trong 0,1 mol `CuSO_4` là
`0,1 * 6,022*10^23 =0,6022 * 10^(23)` nguyên tử
Số nguyên tử của `S` trong 0,1 mol `CuSO_4` là
`0,1 * 6,022*10^23 =0,6022 * 10^(23)` nguyên tử
Số nguyên tử của `O` trong 0,1 mol `CuSO_4` là
`0,1 *4* 6,022*10^23 =2,4088 * 10^(23)` nguyên tử
`----------------`
Cách tính số phân tử/ nguyên tử `= n*6,022*10^(23)`
`-> n= `số phân tử / nguyên tử`: 6,022*10^23`
`n_(CH_4)=0,6022*10^23:(6,022*10^23)=0,1mol`.
`n_(CH_4)=7,5275*10^23:(6,022*10^23)=1,25mol`.
`n_S=n_(Cu)=0,1mol`.
`N_S=N_(Cu)=0,1*6,022*10^23=6,022*10^22`.
`n_O=4*0,1=0,4mol`.
`N_O=0,4*6,022*10^23=2,4088*10^23`.
Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK