Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1. Dòng lệnh sau có ý nghĩa gì: f=open(<file name>, “a”, encoding=“UTF-8”)
Câu 2. Dòng lệnh sau có ý nghĩa gì: f=open(<file name>, “r”, encoding=“UTF-8”)
Câu 3. Dòng lệnh sau có ý nghĩa gì: f=open(<file name>, “w”, encoding=“UTF-8”)
Câu 4. Thuật toán sắp xếp nổi chọn xét từng vị trí phần tử từ:
Câu 5. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào?
Câu 4. Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt, ta thực hiện hoán đổi giá trị các phần tử liền kề khi nào?
Câu 5. Thuật toán sắp xếp chọn sẽ so sánh các phần tử ở vị trí nào?
Câu 6. Tại mỗi bước lặp, thuật toán tìm kiếm nhị phân sẽ:
Câu 7. Trong tìm kiếm tuần tự thì có mấy điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp?
Câu 8. Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện như thế nào?
Câu 9. Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện:
Câu 10. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
Câu 11. Cho mảng A = [a1, a2, …an]
Dòng code sau có ý nghĩa gì?
M= A[0]
for i in range(len(A)):
if A[i] > M:
M = A[i]
Câu 7: Cho sơ đồ khối dùng để mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự tên sách như hình bên dưới:
Thông tin đầu vào tại vị trí X (phía dưới bắt đầu) là?
Câu 8: Cho sơ đồ khối như sau, đầu ra của thuật toán dưới là gì?
.D. Danh sách tên học sinh.
Câu 9: Chọn câu diễn đạt đúng hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự.
Câu 10: Cho sơ đồ khối như sau mô tả thuật toán?
Câu 11: Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiêu bước để tìm thấy số 25 trong danh sách [3, 5, 12, 7, 11, 25]?
Câu 12: Trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên thì bước “Trả lời Tìm thấy và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc” là bước thứ mấy của thuật toán?
Câu 13: Điều gì xảy ra khi thuật toán tìm kiếm tuần tự không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách?
Câu 1: B. Mở tệp để ghi tiếp dữ liệu
Câu 2: D. Mở tệp để đọc
Câu 3: A. Mở tệp để ghi dữ liệu
Câu 4: C. Đầu đến cuối
Câu 5: C. Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách.
Câu 6: A. Chia đôi dãy.
Câu 7: D. 3
Câu 8: A. So sánh lần lượt phần tử cuối cùng của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
Câu 9: C. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
Câu 10: A. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho.
Câu 11: D. Tìm số lớn nhất trong mảng A
Câu 7: A. Tên sách cần tìm
Câu 8: D. Danh sách tên học sinh.
Câu 9: A. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
Câu 10: C. Thuật toán tìm kiếm tên học sinh
Câu 11: B. 6.
Câu 12: C. Bước 4
Câu 13: D. Thông báo “Không tìm thấy” và kết thúc.
Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Hãy tận dụng sức mạnh của tin học để giải quyết các vấn đề và sáng tạo ra những giải pháp mới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK