Câu 1. Trong điện trường đều:
A. Chiều của véc-tơ cường độ điện trường hướng theo chiều giảm của điện thế.
B. Độ lớn của cường độ điện trường bằng độ giảm của điện thế dọc theo một đơn vị độ
dài đường sức.
C. Đơn vị của điện thế là vôn (V)
D. Các đáp án A,B,C đều đùng.
Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích
điện của tụ điện là:
A. điện dung C
B. khoảng cách ở giữa hai bản tụ.
C. điện tích Q
D. cường độ điện trường E.
Câu 3. Tụ điện là một loại linh kiện điện tử
bao gồm:
A. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
B. hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường cách điện.
C. hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường dẫn điện.
D. hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
Câu 4. Để tích điện cho tụ điện, người ta:
A. đặt tụ điện gần một nguồn điện.
B. cọ xát các bản tụ điện với nhau.
C. đặt tụ diện gần vật nhiễm diện.
D. nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
Câu 5. Chọn đáp án đúng? Có hai loại điện tích, đó là
A. Eelectron và proton
B. Ion dương và ion âm
C. Eelectron và notron
D. Điện tích âm và điện tích dương
Câu 6. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Các đường sức điện có chiều hướng ra từ điện tích dương
B. Các đường sức điện có chiều hướng vào điện tích âm
C. Qua mỗi điểm của điện trường chỉ có một đường sức điện
D. Đường sức điện của một điện trường luôn luôn là đường thẳng.
Câu 7. Đặt một điện tích q = -2.10^-6 C tại một điểm trong điện trường, nó chịu một lực điện F= 2.10^-3 N hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là:
A. 100 V/m, từ trái sang phải
B. 100 V/m, từ phải sang trái
C. 1000 V/m, từ trái sang phải
D. 1000 V/m, từ phải sang trái
Câu 8: Hai bản phẳng song song, cách nhau một khoảng d=25cm. Đặt vào hai bản này
một hiệu điện thế một chiều U=5000 V. Cường độ điện trường giữa 2 bản đó có độ lớn là:
A. 200 V
B. 20000 V/m
C. 200 V/m
D. 125 V/m
Câu 9. Điện trường đều tồn tại ở
A. xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.
B. xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.
C. xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
D. trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
Câu 10. Một điện tích q bay vào trong một điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Trong suốt quá trình chuyển động, thế năng điện của điện tích đó
A. luôn giảm dần.
C. luôn giảm dần nếu q > 0 và luôn tăng dần nếu q < 0.
B. luôn không đổi.
D. luôn giảm dần nếu q < 0 và luôn tăng dần nếu q > 0.
Câu 11. Dọc theo đường sức điện của một điện tích âm được đặt trong chân không, điện thế sẽ
A. giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
B. tăng dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
C. luôn không đổi vì các điểm nằm trên cùng một đường sức điện.
D. lúc đầu tăng lên sau đó giảm dần khi đi từ điện tích ra xa vô cùng.
Câu 12. Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện (5µF 220V) cho biết:
A. giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
B. Phân biệt được tên của các loại tụ điện.
C. Điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ.
D. Năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Trong điện trường đều, mọi điểm đều có vecto cường độ điện trường cùng hướng và cùng độ lớn.
Vecto cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp (chiều giảm điện thế) và có độ lớn: `E = [DeltaU]/[Deltad] = const`
Trong đó: `DeltaU = V_M - V_N ,` đơn vị của `DeltaU, V_M, V_N` đều là vôn `(V)`.
`Deltad = \overline[MN]`, đơn vị `m`.
`E` đơn vị $V/m$.
`to` Chọn `D`.
Câu 2:
Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
`to` Chọn `A`.
Câu 3:
Tụ điện có cấu tạo gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường cách điện.
`to` Chọn `B`
Câu 4:
Để tích điện cho tụ điện `C (F)`, cần nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế `U (V)`.
Điện tích mà tụ tích được là `Q = C.U (C)`
`to` Chọn `D`
Câu 5:
Điện tích gồm hai loại: Điện tích dương và điện tích âm.
`to` Chọn $D$
Câu 6:
Đối với điện trường tĩnh, đường sức điện có đặc điểm:
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện.
- Đường sức điện là những đường cong không kín. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm, hoặc từ một điện tích ra vô cùng.
- Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau. Còn chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.
`to` Chọn `D`
Câu 7:
`vecF = q vecE`
Do `q <0` nên `vecF` cùng phương, ngược chiều với `vecE`.
`to vecE` hướng từ phải sang trái và có độ lớn là:
`E = F/[|q|] = [2.10^[-3]]/[|-2 10^[-6]|] = 1000` $(V/m)$
`to` Chọn `D`
Câu 8:
`d = 25(cm) = 0,25 (m)`
`U = 5000 (V)`
Cường độ điện trường giữa hai bản có độ lớn là:
`E = U/d = 5000/[0,25] = 20000` $(V/m)$
`to` Chọn $B$
Câu 9:
Điện trường đều tồn tại xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
`to` Chọn `C`
Câu 10:
Vì `vecv_0 bot vecE` nên `vecF = q vecE bot vecv_0`
`vecF` gây ra gia tốc cho điện tích `veca = vecF/m`
Vật có gia tốc `veca` song song với cường độ điện trường, chiều `veca` so với `vecE` phụ thuộc vào điện tích `q`.
Không thể xác định được sự thay đổi thế năng của điện tích do không có chiều của `vecE`.
Câu 11:
Vecto cường độ điện trường hướng về điện tích (do điện tích âm) mà vecto cường độ điện trường dọc theo chiều giảm điện thế nên điện thế tăng dần từ điện tích ra xa vô cùng.
`to` Chọn `B`
Câu 12:
Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết:
- Giá trị điện dung: `C = 5 (muF)`
- Hiệu điện thế cực đại có thể đặt vào hai đầu tụ: `U_[max] = 220 (V)`
`to` Chọn `C`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK