Giúp em với
Em cảm ơn ạ
34. D.
- First sentence: "It has been proved that teen hormones have a great effect on teenagers' body, moods, emotions, and impulses" -> This is the topic sentence, that introduces the effect of hormones on teenagers.
35. A
- Keywords:
natural development: sự phát triển tự nhiên -> refers to hormones as a natural part of a body.
Ngoài ra, phương án B và D cũng được xem là mém đúng, vì hormonal imbalance có gây ra những sự thay đổi, nhưng những sự thay đổi đó không được xem là "tệ" hoàn toàn.
- Evidence: "interest in dating" không được xem là tệ, vì đây như là minh chứng cho sự trưởng thành của một con người, hay người ta còn hay nói là, nay lớn rồi nên biết yêu.
- Ngoài ra, hormonal imbalance này affects emotions chứ không phải emotional changes.
36. B
- intense = enormous (adj): to lớn, dữ dội.
- under intense stress: trải qua sự khủng hoảng dữ dội.
37. C
Second sentence: Fluctuations in sex hormones .... cause their mood swings and interest in dating.
- Keywords:
fluctuation = change: sự thay đổi, sự chuyển biến.
38. C
5th sentence: In certain cases, the body produces too much or too little...., which leads to a variety of health and mental issues.
- Keywords:
health and mental issues: Vấn đề về sức khỏe và mặt tâm lý.
influence (noun/verb): ảnh hưởng.
physical (adj): mặt thể chất
39. D
6th sentence: Common signs include dry skin, blurred vision, fatigue and joint pain.
- Keywords:
poorer sight = blurred vision: thị lực kém, mờ đi.
tiredness = fatigue (noun): sự mệt mỏi.
muscle pain: đau cơ
joint pain: đau xương khớp.
40. D
Last sentence: Emotionally, these imbalances result in irritability, depression, anxiety and nervousness.
- Câu này nói về những cảm xúc tiêu cực như trầm cảm, lo âu, khó chịu => saddened is the answer!
`34,`D
- Dẫn chứng (câu đầu) : Người ta đã chứng minh rằng hormones ở độ tuổi teen (độ tuổi vị thành niên, thanh thiếu niên) có ảnh hưởng đáng kể đến cơ thể, tâm trạng, cảm xúc và sự xúc động của các bạn trẻ.
`=` Những ảnh hưởng của hormones đến thanh thiếu niên.
`35,` A
- Sự xúc động ở các bạn trẻ là một phần do sự phát triển tự nhiên (do hormones)
`36,` B
- intense (a) mãnh liệt, dữ dội, lớn ~ enormous (a) khổng lồ, lớn
>< negligible (a) không đáng kể
`37,`C
- Dẫn chứng (câu 2) : Fluctuations in sex hormones, i.e. oestrogen, progesterone and testosterone cause their mood swings and interest in dating.
- Fluctuation (n) sự biển đổi, sự thay đổi ~ change (n) sự thay đổi
`->` Dịch : Sự biến đổi về hormones giới tính, như là oestrogen, progesterone, và testosterone gây ra sự thay đổi về tâm trạng và có hứng thú hẹn hò.
`38,` C
- Dẫn chứng (3câu cuối)
- Loại A vì trong bài đề cập không chỉ thiếu (lack), mà có cả thừa nữa (too much)
- Loại B vì rõ ràng mất cân bằng nội tiết tố ảnh hưởng nhiều chứ không phải ảnh hưởng ít.
- Chọn C vì ở cuối bài có đề cập đến ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần.
- Loại D vì không phải mất cân bằng nội tiết tố đều xảy ra với tất cả thanh thiếu niên.
`39,` D
- Dẫn chứng (Câu gần cuối) : Common signs include dry skin, blurred vision, fatigue and joint pain.
- fatigue = tiredness (n) sự mệt mỏi
`40,` D
- Dẫn chứng (câu cuối) : depression (n) sự trầm cảm ~ saddened (a) bị làm cho buồn
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK