Câu 6: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Câu 7: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (mC). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (μC).
C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
Câu 8: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm).
Câu9: Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (e = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu10: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε� = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (μC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (μC).
Câu11: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
Câu12: Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N). C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N).
Câu13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu15: Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do
Mọi người giải giúp mình với, mình cảm ơn!
Câu 6: A
Proton và electron hút nhau với lực là:
\(F = \dfrac{{k{q^2}}}{{{r^2}}} = \dfrac{{{{9.10}^9}.{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{{5.10}^{ - 9}}} \right)}^2}}} = 9,{216.10^{ - 12}}N\)
Câu 7: D
Ta có:
\(\begin{array}{l}
F = \dfrac{{k{q^2}}}{{{r^2}}}\\
\Rightarrow 1,{6.10^{ - 4}} = \dfrac{{{{9.10}^9}.{q^2}}}{{0,{{02}^2}}}\\
\Rightarrow q = 2,{67.10^{ - 9}}C
\end{array}\)
Câu 8: B
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = {\left( {\dfrac{{{r_2}}}{{{r_1}}}} \right)^2} \Rightarrow \dfrac{{1,{{6.10}^{ - 4}}}}{{2,{{5.10}^{ - 4}}}} = {\left( {\dfrac{{{r_2}}}{2}} \right)^2}\\
\Rightarrow {r_2} = 1,6\left( {cm} \right)
\end{array}\)
Câu 9: A
Lực tương tác điện là:
\(F = \dfrac{{k.\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = \dfrac{{{{9.10}^9}.{{\left( {{{3.10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{2.0,{{03}^2}}} = 45N\)
Câu 10: D
Ta có:
\(\begin{array}{l}
F = \dfrac{{k.\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\\
\Rightarrow 0,{2.10^{ - 5}} = \dfrac{{{{9.10}^9}.{q^2}}}{{81.0,{{03}^2}}}\\
\Rightarrow q = 4,{025.10^{ - 9}}C
\end{array}\)
Câu 11: D
Ta có:
\(\begin{array}{l}
F = \dfrac{{k.\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\\
\Rightarrow 0,1 = \dfrac{{{{9.10}^9}{{.10}^{ - 7}}{{.4.10}^{ - 7}}}}{{{r^2}}}\\
\Rightarrow r = 0,06\left( m \right) = 6\left( {cm} \right)
\end{array}\)
Câu 12: B
Độ lớn lực điện do 2 điện tích tác dụng lên điện tích 3 lần lượt là:
\(\begin{array}{l}
{F_{13}} = k.\dfrac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{2.10}^{ - 6}}{{.2.10}^{ - 6}}}}{{0,{{03}^2} + 0,{{04}^2}}} = 14,4N\\
{F_{23}} = k.\dfrac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{2.10}^{ - 6}}{{.2.10}^{ - 6}}}}{{0,{{03}^2} + 0,{{04}^2}}} = 14,4N
\end{array}\)
Ta có: \(\cos \alpha = \dfrac{4}{5}\)
Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích 3 là:
\(F = 2{F_{13}}\cos \alpha = 2.14,4.\dfrac{3}{5} = 17,28N\)
Câu 13: D
Câu sai: êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 14: C
Câu sai: Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
Câu 15: C
Câu sai: Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK