Cho 4 chất rắn dạng bột: BaSO4, CaCO3, Na2CO3, NaCl. Chỉ dùng thêm H2O và dung dịch HCl, trình bày cách nhận biết 4 chất trên.
Cho bốn chất rắn vào nước :
`+)` Tan : `Na_2CO_3,NaCl(1)`
`+)` Không tan : `BaSO_4,CaCO_3(2)`
Cho `(1)` vào dung dịch `HCl` :
`+)` Tạo khí : `Na_2CO_3`
PTHH : `Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`
`+)` Không hiện tượng : `NaCl`
Cho `(2)` vào dung dịch `HCl` :
`+)` Tạo khí : `CaCO_3`
PTHH : `CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O`
`+)` Không hiện tượng : `BaSO_4`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`-` Cho nước vào `4` chất rắn trên
`+` Tan: `Na_2``CO_3, NaCl` `(1)`
`+` Ko tan: `BaSO_4, CaCO_3` `(2)`
`-` Cho dd `HCl` dư vào `(1)`
`+` Tan và có khí ko màu thoát ra: `Na_2``CO_3`
`+` Ko ht: `NaCl`
`PTHH: Na_2``CO_3 + 2HCl -> 2NaCl + H_2``O + CO_2↑`
`-` Tiếp tục cho dd `HCl` dư vào `(2)`
`+` Tan dần và có khí ko màu thoát ra: `CaCO_3`
`+` Ko ht: `BaSO_4`
`PTHH; CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + H_2``O + CO_2↑`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK