Câu 4: Tại sao cần trình bày thông tin dưới dạng bản? Nêu các thao tác tạo bảng? Câu 5: Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản? Các bước tìm kiếm văn bản? Các bước thay thế văn bản? Giúp vs ạ
c4:
Trình bày thông tin dưới dạng bảng giúp tổ chức và hiển thị thông tin một cách rõ ràng, dễ đọc và dễ hiểu. Bảng giúp tạo ra cấu trúc và sự tổ chức cho dữ liệu, giúp người đọc dễ dàng so sánh và phân tích thông tin. Ngoài ra, bảng cũng giúp tiết kiệm không gian và tạo ra một cách trình bày chuyên nghiệp.
Các thao tác tạo bảng bao gồm:
1. Sử dụng công cụ tạo bảng trong các chương trình xử lý văn bản như Microsoft Word, Google Docs, Excel.
2. Chọn số lượng hàng và cột cần thiết cho bảng.
3. Định dạng bảng bằng cách thay đổi kích thước, màu sắc, font chữ, và các thuộc tính khác.
4. Nhập dữ liệu vào từng ô của bảng.
5. Căn chỉnh và sắp xếp dữ liệu theo ý muốn.
6. Kiểm tra và chỉnh sửa bảng trước khi lưu hoặc in ra.
C5:
Việc tìm kiếm và thay thế văn bản là một công cụ hữu ích trong việc chỉnh sửa và cập nhật thông tin trong văn bản. Việc này giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc thay đổi từng phần một trong văn bản lớn. Các bước tìm kiếm và thay thế văn bản bao gồm:
Bước 1: Mở văn bản cần tìm kiếm và thay thế.
Bước 2: Chọn chức năng "Tìm kiếm" hoặc nhấn tổ hợp phím tìm kiếm (Ctrl + F).
Bước 3: Nhập từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô tìm kiếm.
Bước 4: Chọn "Tìm tiếp" để tìm từ hoặc cụm từ trong văn bản.
Bước 5: Nếu cần thay thế, chọn chức năng "Thay thế" hoặc nhấn tổ hợp phím thay thế (Ctrl + H). Bước 6: Nhập từ hoặc cụm từ cần thay thế vào ô "Thay thế bằng".
Bước 7: Chọn "Thay thế" hoặc "Thay thế tất cả" để thay thế từ hoặc cụm từ trong văn bản.
Quá trình tìm kiếm và thay thế văn bản giúp cập nhật thông tin, sửa lỗi chính tả, thay đổi từ hoặc cụm từ không chính xác một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Đáp án:Câu 1
-Chúng ta cần trình bày một phần văn bản dưới dạng bảng khi thông tin, dữ liệu của một nội dung có nhu cầu tính toán, so sánh và sắp xếp.
Cách 1:
Dùng menu Các bước thực kiện:
– Đưa con trỏ văn bản đến nợi cần tạo bảng;
– Thực hiện lệnh: Table/Insert/Table… Hộp thoại Insert Table xuất hiện. Nhập số cột vào mục Numbers of columns;
– Nhập số dòng vào mục Numbers of rows;
– Nhập chiều rông mỗi cột vào mục Fixed column width (nếu để Auto, chi rộng mỗi cột tụỳ thuộc số lượng cột và chiều rộng trang in). Nút AutoFit t contents: tự động điều chỉnh độ rộng cột theo lượng văn bản gõ vào. N AutoFormat để chọn kiểu bảng mẫu có sẵn
Cách 2 : Dùng biểu tượng Insert table trên thanh công cụ chuẩn.
Các bước thực hiện:
– Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo văn bản
– Nhấp chuột lên biểu tượng Insert table trên thanh công cụ chuẩn
– Kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột cho bảng. Số hàng và số cột hiện lên ở ô dưới cùng, ví dụ, bảng gồm 5 cột, 4 dòng.
Từ một trong 2 cách đã nêu trên, trên mành hình soạn thảo văn bản sẽ xuất hiện một bảng trống có số cột và số hàng xác định.
Cau 2:Sựgiống nhau: -Cả hai phím đều là phím xoá kí tự
Sự khác nhau:– Phím Backspace dùng để xóa các kí tự từ phải sang trái, còn phím Delete để xoá kí tự từ trái sang phải.
Câu 3:
F2: Đưa con trỏ vào trong ô
F4: Lặp lại thao tác trước
F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng
Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V)
Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo)
Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản
Ctrl + B : Chữ đậm
Ctrl + I : Chữ nghiêng
Ctrl + U : Chữ gạch chân
Ctrl + C : Copy dữ liệu
Ctrl + X : Cắt dữ liệu
Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt
Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số
Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ
Ctrl + O : Mở file đã lưu
Ctrl + N : Mở một file mới
Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải
Ctrl + S : Lưu tài liệu
Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4)
Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện
Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô
Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide)
Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide)
Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide)
Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide
Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen)
Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống
Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet
Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ
Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp
Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô
Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ)
Shift + F11 : Tạo sheet mới
Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Hãy tận dụng sức mạnh của tin học để giải quyết các vấn đề và sáng tạo ra những giải pháp mới!
Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, chúng ta được sống lại những kỷ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới. Hãy tận dụng cơ hội này để làm quen và hòa nhập thật tốt!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK