Hòa tan 32g sắt (hóa trị 3) oxit trong 400g dung dịch axit sunfuric 19,6%. Tính nồng độ % các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`Fe` hóa trị `III` trong oxit `=>` `Fe_2``O_3`
`n_{Fe_2O_3} = {32}/{160} = 0,2 (mol)`
`n_{H_2SO_4} = {mdd.C%}/{100.M_{H_2SO_4}} = {400.19,6}/{100.98} = 0,8 (mol)`
`Fe_2``O_3 + 3H_2``SO_4 -> Fe_2``(SO_4``)_3 + 3H_2``O`
Xét tỉ lệ: `n_{Fe_2O_3}/{1} = 0,2 < n_{H_2SO_4}/{3} ≈ 0,27`
`=> Fe_2``O_3` p.ứ hết còn dd `H_2``SO_4` p.ứ dư
`=>` Tính theo số mol `Fe_2``O_3`
Theo PT:
`n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,2 (mol)`
`n_{H_2SO_4 (p.ứ)} = 3.n_{Fe_2O_3} = 0,6 (mol)`
`n_{H_2SO_4 (dư)} = 0,8 - 0,6 = 0,2 (mol)`
`mdd_{sau p.ứ} = 32 + 400 = 432 (g)`
`=> C%_{Fe_2(SO_4)_3} = {0,2.400.100}/{432} ≈ 18,52%`
`=> C%_{H_2SO_4 (dư)} = {0,2.98.100}/{432} ≈ 4,54%`
`Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O`
`n_{Fe_2O_3} = (32)/(160) = 0,2\ (mol)`
`n_{H_2SO_4} = (400 xx 19,6\%)/(98) = 0,8\ (mol)`
Xét `:\ n_{Fe_2O_3}/1 < n_{H_2SO_4}/3`
`-> H_2SO_4` dư`.`
`m_{dd\ sau} = 32+400 = 432\ (g)`
`Theo\ pt:n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,2\ (mol)`
`-> C\%_{Fe_2(SO_4)_3} = (0,2 xx 400)/(432) xx 100 = 18,52\%`
`Theo\ pt:n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 3 xx 0,2 = 0,6\ (mol)`
`-> C\%_{H_2SO_4\ dư} = ((0,8 - 0,6) xx 98)/(432) xx 100 = 4,54\%`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK