Bài một: Xác Định các thành phần câu trong các câu sau:
`a)`
`-` TN1: Dưới trăng
`-` CN1: Quyên
`-` VN1: đã gọi hè
`-` TN2: Đầu tường
`-` CN2: lửa lựu lập lòe
`-` VN2: đâm bông
`b)`
`-` TN: Trưa nay
`-` CN1: em
`-` VN1: đến thăm cô
`-` CN2: Nắng chiêm
`-` VN2: chín rực đôi bờ phi lao
`c)`
`-` TN: Vì con
`-` CN1: mẹ
`-` VN1: khổ đủ điều
`-` CN2: Quanh đôi mắt mẹ
`-` VN2: Đã nhiều nếp nhăn
`a)`
`-` Dưới trang quyên : chủ ngữ
Đã gọi hè : vị ngữ
`-`
Đầu tường lửa lựu : chủ ngữ
lập loè đơm bông : vị ngữ
`b)`
`-` Trưa nay : trạng ngữ (nơi trốn )
Em :chủ ngữ
đến thăm cô : vị ngữ
`-` Năng chiên chín : chủ ngữ
rục đòi bờ phi lao : vị ngữ
`c)`
`-` Vì con mẹ : chủ ngữ
khổ đủ điều : vị ngữ
`-` Quanh đôi mắt mẹ : chủ ngữ
đã nhiều nếp nhăn : vị ngữ
`@kai~`
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK