cho 5.6 gam sắt vào một cốc đựng dung dịch loãng chứa 100ml H2SO4
a) Tính nồng độ H2SO4 phản ứng
b) Tính thể tích H2 thu được ở đkc
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc
`a,`
Số `mol` của `Fe` là:
`5,6 : 56 = 0,1` `(mol)`
Nồng độ `H_2SO_4` phản ứng:
`0,1/0,1 = 1` `(ml)`
`b,`
`1 mol` khí chiếm `24.79` lít
Thể tích `H_2` thu được:
`0.1 mol xx 24.79 ≈ 2.479` `(lít)`
`c,`
Khối lượng `FeSO_4:`
`0.1 xx 152 = 15,2` `(g)`
Khối lượng các chất còn lại trong cốc:
`100 - 15,2 = 84,8` `(g)`
Đáp án:
`a)` Nồng độ `H_2SO_4` phản ứng: `1M`
`b)` Thể tích `H_2` thu được ở `đkc: 2.479 L`
`c)` Khối lượng các chất còn lại trong cốc: `15,2 g FeSO_4`
Giải thích các bước giải:
`a)`
Phương trình phản ứng:
`Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2`
Số mol `Fe:`
`n_{Fe} = (m_{Fe})/(M_{Fe}) = (5,6 )/(56)` $g/mol = 0,1 mol$
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol `Fe : H_2SO_4 = 1:1`
`=> n_{H_2SO_4}= n_{Fe} = 0,1 mol`
Nồng độ mol `H_2SO_4:`
`CM_{H_2SO_4} = n_{H_2SO_4}/V_{H_2SO_4} = (0,1)/ (0,1) = 1 M`
Vậy nồng độ `H_2SO_4` phản ứng là `1M`
`b)`
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ `mol` `Fe : H_2 = 1:1`
`=> n_{H_2} = n_{Fe} = 0,1 mol`
Thể tích `H_2` ở `đkc` (điều kiện chuẩn):
`V_{H_2} = n_{H_2} . 24,79 = 0,1 24,79 = 2,479 L`
Vậy thể tích `H_2` thu được ở `đkc` là `2,479 L`
`c)`
Khối lượng `FeSO_4` tạo thành:
`n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,1 mol`
`m_{FeSO_4} = n_{FeSO_4} . M_{FeSO_4} = 0,1. 152 = 15,2 g`
Vì `H_2SO_4` phản ứng hết với `Fe`, nên trong cốc không còn `H_2SO_4`
Vậy các chất còn lại trong cốc là `FeSO_4` với khối lượng `15,2 g`
Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK