Cíuuu tuiii vớiiiiiiiii
1. Shergar was a famous race horse in the 1980s.
Cấu trúc thì QKĐ: S + was/ were + O
DHNB: in the 1980s
race horse = horse racing: đua ngựa
Shergar là tên riêng => chia tobe "was"
2. Kevin Costner played a bodyguard with Whitney Houston in a movie.
Cấu trúc thì QKĐ: S + V2 + O
play a role: đóng vai
bodyguard: vệ sĩ
3. The police found a large foot print outside the victim's house.
Cấu trúc thì QKĐ: S + V2 + O
foot print: dấu chân
victim: nạn nhân
4. I really like my new hair style, mother!
Cấu trúc thì HTĐ: S + V(s/ es) +…
5. I can't listen to my music because I lost my head phones.
Cấu trúc: Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
6. There is a very dangerous light house on the coast because it is there.
Cấu trúc: Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
7. It was enough to see the moon light but it was not light enough to see at night.
Cấu trúc: But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
8. Put on sun cream tomorrow and it will be better and burn your skin.
Cấu trúc: And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
It wil be better: sẽ tốt hơn
Cấu trúc tương lai đơn (với động từ tobe): S + will + be + N/Adj
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK