Trang chủ Tin Học Lớp 9 GIÚP VỚI Ạ, GẤP Ạ HUHU PHẦN 2: Câu trắc...

GIÚP VỚI Ạ, GẤP Ạ HUHU PHẦN 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. (GHI GIẢI THÍCH BÊN CẠNH KQ VÀ SỬA SAI LẠI THÀNH ĐÚNG Ạ) Câu 1: Phát biểu nào là đúng và sai sau khi t

Câu hỏi :

GIÚP VỚI Ạ, GẤP Ạ HUHU

PHẦN 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. (GHI GIẢI THÍCH BÊN CẠNH KQ VÀ SỬA SAI LẠI THÀNH ĐÚNG Ạ)

Câu 1: Phát biểu nào là đúng và sai sau khi thực hiện đoạn lệnh trên?

          >> “abcdabcd”. find(“cd”)

>> “abcdabcd”. find(“cd”, 4)

  1. Xâu kí tự “cd” là xâu con của xâu “abcdabcd”.
  2. Kết quả của đoạn lệnh trên là 2 - 6.
  3. Kết quả của đoạn lệnh trên là 2 - 7.
  4. Chương trình tìm vị trí của “cd” tại vị trí thứ 4

Câu 2: Cho đoạn chương trình sau: phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào là sai

          n = int(input(“Nhập vào số n: ”))

          if n > 0:

print(“n là số dương”)

else:

print(“n không phải là số dương”)

  1. n là một số thực được nhập từ bàn phím
  2. Chương trình in ra số dương ra màn hình
  3. Chương trình kiểm tra n có phải là số dương hay không
  4. Chương trình sử dụng câu điều kiện thiếu

Câu 3: Cho đoạn chương trình Python sau?

          L = int(input())

          R = int(input())

          cnt = 0

          while L<=R:

                    if L%2 == 0:

                              cnt = cnt + 1

                    L = L + 1

          print(cnt)

  1. Chương trình in ra số lượng số nguyên lẻ trong đoạn [L,R].
  2. Khi nhập vào 2 số 3 và 7, chương trình sẽ in ra 2.
  3. Khi nhập vào 2 số 3 và 7, sau khi kết thúc chương trình giá trị của L là 7.
  4. Khi nhập giá trị đầu tiên là 3, để chương trình in ra giá trị là 3 chỉ có thể nhập số thứ 2 là 9.

Câu 4: Cho đoạn chương trình?

t = 0

for i in range(1, 101):

if(i % 3 == 0 and i % 5 == 0):

t = t + i

print(t)

  1. Đây là bài toán Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến

     100.

  1. Đây là bài toán Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến

     100

  1. Chương trình có 101 vòng lặp
  2. Chương trình bị lỗi

Câu 6. Cho chương trình Python sau

n = int(input(“Nhập số tự nhiên n: ”))

for k in range(1, n+1):

      if n%k == 0:

           print(k, end = “ ”)

  1. Biến n có kiểu số thực
  2. Câu lệnh n%k == 0 là câu lệnh kiểm tra một số tự nhiên là bội của n
  3. Với n = 10 thì chương trình sẽ in ra dãy số 1, 2, 5, 10
  4. Dùng tham số end = “ ” trong lệnh print() để in các số trên một hàng ngang

Câu 7. Cho đoạn chương trình sau:

i = 1

While  i <5:

          Print(1/(i+2),  end =  “ ”)

          i = i+1

  1. Đoạn chương trình trên sẽ in ra trên cùng một dòng các giá trị của 1/3, 1/4, 1/5, 1/6
  2. Đoạn chương trình trên sẽ in ra trên cùng một dòng các giá trị 3, 4, 5, 6
  3. Chương trình dừng khi giá trị i = 5
  4. Chương trình không in được kết quả theo hàng ngang

Câu 8. Cho chương trình Python sau.

B = []

For k in A:

           If k % 2 == 0:

                  B.append(k)

Print(“ Danh sách các số chẵn trong A là: ”, B)

  1. Chương trình in ra danh sách B gồm các số chẵn có trong A
  2. Dùng phương thức append() để thêm phần tử vào một danh sách
  3. Chương trình in ra danh sách A gồm các số chẵn có trong B
  4. Phép toán % trong chương trình là chia lấy phần nguyên

Lời giải 1 :

Phần 2: Câu trắc nghiệm đúng saiCâu 1:

  • Xâu kí tự cd là xâu con của xâu abcdabcd.
    • Đúng
    • Giải thích: Hàm find sẽ trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi con trong chuỗi cha.
  • Kết quả của đoạn lệnh trên là 2 - 6.
    • Sai
    • Giải thích: Khi sử dụng abcdabcd.find(cd, 4) , kết quả sẽ là 6, không phải 7.
  • Chương trình tìm vị trí của cd tại vị trí thứ 4.
    • Sai
    • Giải thích: Hàm find sẽ tìm kiếm chuỗi con từ vị trí được chỉ định (trường hợp này là 4), không phải vị trí của chuỗi con trong chuỗi cha.

Câu 2:

  • Chương trình in ra số dương ra màn hình.
    • Sai
    • Giải thích: Cần thêm dấu nháy đơn/quanh dòng text để tránh lỗi:
    print("n là số dương")
  • Chương trình kiểm tra n có phải là số dương hay không.
    • Đúng
    • Giải thích: Câu lệnh "if n > 0" đúng là kiểm tra n có phải số dương hay không.
  • Chương trình sử dụng câu điều kiện thiếu.
    • Sai
    • Giải thích: Câu điều kiện "if n > 0" không phải câu điều kiện thiếu.

Câu 3:

  • Khi nhập vào 2 số 3 và 7, chương trình sẽ in ra 2.
    • Đúng
    • Giải thích: Chương trình đếm số lượng số chẵn trong đoạn [L,R].
  • Khi nhập vào 2 số 3 và 7, sau khi kết thúc chương trình giá trị của L là 7.
    • Sai
    • Giải thích: Giá trị của L không bị thay đổi trong quá trình thực thi chương trình.
  • Khi nhập giá trị đầu tiên là 3, để chương trình in ra giá trị là 3 chỉ có thể nhập số thứ 2 là 9.
    • Sai
    • Giải thích: Chương trình chỉ tìm các số chẵn nên giá trị của cnt không phụ thuộc vào giá trị thứ hai mà bạn nhập.

Câu 4:

  • Đây là bài toán Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến 100.
    • Đúng
    • Giải thích: Chương trình tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 từ 1 đến 100.
  • Đây là bài toán Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100.
    • Sai
    • Giải thích: Chương trình chỉ yêu cầu tính tổng các số chia hết cho cả 3 và 5.
  • Chương trình có 101 vòng lặp.
    • Sai
    • Giải thích: Chương trình không có 101 vòng lặp vì nếu số chia hết cho cả 3 và 5 sẽ được tính duy nhất.
  • Chương trình bị lỗi.
    • Sai
    • Giải thích: Chương trình không bị lỗi, nhưng có thể cần sửa thụt lề của câu lệnh if .

Câu 6:

  • Với n = 10 thì chương trình sẽ in ra dãy số 1, 2, 5, 10.
    • Sai
    • Giải thích: Chương trình sẽ in ra các ước số của n, không phải dãy số 1, 2, 5, 10.
  • Dùng tham số end = trong lệnh print() để in các số trên một hàng ngang.
    • Đúng
    • Giải thích: Tham số end = " " được sử dụng để in các giá trị trên cùng một hàng ngang.
  • Biến n có kiểu số thực.
    • Sai
    • Giải thích: Biến n được nhập từ bàn phím, do đó n sẽ có kiểu số nguyên.

Câu 7:

  • Đoạn chương trình trên sẽ in ra trên cùng một dòng các giá trị của 1/3, 1/4, 1/5, 1/6.
    • Sai
    • Giải thích: Do thiếu dấu ngoặc đơn quanh hàm print , cần sửa thành print("1/(i+2)", end=" ") .
  • Chương trình dừng khi giá trị i = 5.
    • Đúng
    • Giải thích: Vòng lặp sẽ dừng khi i đạt giá trị 5.
  • Chương trình không in được kết quả theo hàng ngang.
    • Sai
    • Giải thích: Để in kết quả ra hàng ngang, cần sử dụng dấu nháy đơn và chỉ định end = " " .

Câu 8:

  • Chương trình in ra danh sách B gồm các số chẵn có trong A.
    • Đúng
    • Giải thích: Chương trình lọc ra các số chẵn từ danh sách A và thêm vào danh sách B.
  • Dùng phương thức append() để thêm phần tử vào một danh sách.
    • Đúng
    • Giải thích: Phương thức append() được sử dụng để thêm phần tử vào danh sách.
  • Chương trình in ra danh sách A gồm các số chẵn có trong B.
    • Sai
    • Giải thích: Chương trình không in ra danh sách A; nó chỉ in ra danh sách B chứa các số chẵn từ A.
  • Phép toán % trong chương trình là chia lấy phần nguyên.
    • Sai
    • Giải thích: Phép toán % trong Python là phép chia lấy phần dư, không phải là chia lấy phần nguyên.

Hy vọng bạn tìm thấy hữu ích!

Bạn có biết?

Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Hãy tận dụng sức mạnh của tin học để giải quyết các vấn đề và sáng tạo ra những giải pháp mới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK