Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Dùng 50g dd axit no đơn chức 18,4% ( axit...

Dùng 50g dd axit no đơn chức 18,4% ( axit A) hòa tan hết 10g CaCO3  a. Tính thể tích khi sinh ra (đktc) b. Xác định A c. Tính C% chất trong dd sau phản ứng d.

Câu hỏi :

Dùng 50g dd axit no đơn chức 18,4% ( axit A) hòa tan hết 10g CaCO3 

a. Tính thể tích khi sinh ra (đktc)

b. Xác định A

c. Tính C% chất trong dd sau phản ứng

d. Đun nóng lượng axit trên với 25ml cồn 92 độ tạo 2,22g este. Tính hiệu suất phản ứng

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

a) Tính thể tích khí sinh ra (đktc)

PTHH:

CaCO3 + 2A → CaA2 + CO2↑ + H2O

Ta có:

  • nCaCO3 = 10 g / 100 g/mol = 0,1 mol
  • Theo phương trình hóa học, nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
  • Thể tích khí CO2 sinh ra (đktc):
    • VCO2 = nCO2 * 22,4 lít/mol = 0,1 mol * 22,4 lít/mol = 2,24 lít

Vậy: Thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) là 2,24 lít.

b) Xác định A

Ta có:

  • Nồng độ phần trăm của axit A trong dung dịch là 18,4%.
  • Khối lượng dung dịch axit A là 50 g.
  • Gọi M là khối lượng mol của axit A.

Khối lượng axit A trong dung dịch:

mAxit A = (C% * mdd) / 100% mAxit A = (18,4 * 50) / 100 = 9,2 g

Số mol axit A:

nAxit A = mAxit A / MAxít A nAxit A = 9,2 g / MAxít A

Theo phương trình hóa học:

nAxit A = 2nCaCO3 = 2 * 0,1 mol = 0,2 mol

Khối lượng mol của axit A:

MAxít A = mAxit A / nAxit A MAxít A = 9,2 g / 0,2 mol = 46 g/mol

Dựa vào giá trị khối lượng mol, ta có thể xác định axit A:

  • Axit A có thể là axit formic (HCOOH): MAxít formic = 46 g/mol.
  • Axit A có thể là axit axetic (CH3COOH): MAxít axetic = 60 g/mol.

Cần thực hiện thêm các thí nghiệm hoặc phân tích để xác định chính xác axit A.

c) Tính C% chất trong dd sau phản ứng

Bước 1: Tính số mol các chất trong dung dịch sau phản ứng:

  • nCaA2 = nCaCO3 = 0,1 mol
  • nH2O = nCaCO3 + nCO2 = 0,1 mol + 0,1 mol = 0,2 mol

Bước 2: Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd sau phản ứng = mdd Axit A + mCaCO3 - mCO2 mdd sau phản ứng = 50 g + 10 g - 0,1 mol * 44 g/mol = 66 g

Bước 3: Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

  • Nồng độ phần trăm của CaA2:
    • C% CaA2 = (mCaA2 / mdd sau phản ứng) * 100%
    • C% CaA2 = (0,1 mol * MCAxít A) / (66 g) * 100%
    • C% CaA2 phụ thuộc vào giá trị MCAxít A (chưa xác định được ở phần b).
  • Nồng độ phần trăm của H2O:
    • C% H2O = 100% - C% CaA2 - C% Axit A
    • C% H2O phụ thuộc vào giá trị C% CaA2 và C% Axit A (chưa xác định được ở phần b).

Vậy: Cần xác định chính xác axit A trước khi tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

d) Đun nóng lượng axit trên với 25ml cồn 92 độ tạo 2,22g este. Tính hiệu suất phản ứng

PTHH:

RCOOH + R'OH R

 

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK