Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ.
Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.
Biết R1=4ôm,R2=2ôm,R3=6ôm. Ampe kế chỉ 2A
a,Tính điện trở tương đương của mạch
b,Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế
c,Tính công suất toả nhiệt trên từng điện trở
d,Tính nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút
Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
a. `R_1 nt (R_2 //// R_3)`
`R_{23} = (R_2 R_3)/(R_2 + R_3) = (2.6)/(2+6) = 1,5 (Omega)`
Điện trở tương đương của mạch là:
`R = R_1 + R_{23} = 4 + 1,5 = 5,5 (Omega)`
b. `I_A = I = 2 (A) = I_{23} = I_1`
Hiệu điện thế giữa hai điểm MN:
`U_{MN} = IR = 5,5.2 = 11 (V)`
Số chỉ Vôn kế là:
`U_V = U_{23} = I_{23} R_{23} = 2.1,5 = 3 (V)`
c. `mathcalP_1 = I_1^2 R_1 = 2^2 . 4 = 16 (W)`
`U_{23} = U_2 = U_3 = 3 (V)`
`mathcalP_2 = U_2^2/R_2 = 3^2/2 = 4,5 (W)`
`mathcaLP_3 = U_3^2/R_3 = 3^2/6 = 1,5 (W)`
d. Công suất tiêu thụ toàn mạch là:
`mathcalP = mathcalP_1 + mathcalP_2 + mathcalP_3 = 16 + 4,5 + 1,5 = 22 (W)`
`t = 3 (mi n) = 180 (s)`
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 3 phút là:
`Q = mathcalP t = 22.180 = 3960 (J)`.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK