Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 2. Make questions and answer 1. Where/ you? ( Have...

2. Make questions and answer 1. Where/ you? ( Have ICT lesson/ computer room ) ................................................................................

Câu hỏi :

2. Make questions and answer

1. Where/ you? ( Have ICT lesson/ computer room )

...................................................................................................

2. Where/ the boy? ( have PE lesson/ gym )

........................................................................................................

3. Where/ the girls? ( have music lesson/ music room)

....................................................................................................

4. Where/ the students? ( have luch/ school canteen)

........................................................................................................

5. Where/ Linda? ( learn English/ classroom)

.........................................................................................................

6. Where/ Tom? ( have art lesson/ art room )

......................................................................................................

Lời giải 1 :

`1.` Where are you? (Have ICT lesson/ computer room)

`_` Question: Where are you?

`_` Answer: I am in the computer room because we have an ICT lesson.

`2.` Where is the boy? (Have PE lesson/ gym)

`_` Question: Where is the boy?

`_` Answer: The boy is in the gym because he has a PE lesson.

`3.` Where are the girls? (Have music lesson/ music room)

`_` Question: Where are the girls?

`_` Answer: The girls are in the music room because they have a music lesson.

`4.` Where are the students? (Have lunch/ school canteen)

`_` Question: Where are the students?

`_` Answer: The students are in the school canteen because they are having lunch.

`5.` Where is Linda? (Learn English/ classroom)`_` Question: Where is Linda?

`_` Answer: Linda is in the classroom because she is learning English.

`6.` Where is Tom? (Have art lesson/ art room)

`_` Question: Where is Tom?

`_` Answer: Tom is in the art room because he has an art lesson.

`-------------------`

`@` Giaỉ thích: 

`_` Wh-word + auxiliary V/ modal V + S + V…?

`_`  Wh-word + V…?

Lời giải 2 :

1. Where are you?

- I am in the computer room having ICT lesson.

Giải thích: Câu hỏi hỏi về vị trí của "you" (bạn), và câu trả lời cho biết rằng bạn đang ở trong phòng máy tính để học ICT.

2. Where is the boy?

- He is in the gym having PE lesson.

Giải thích: Câu hỏi hỏi về vị trí của "the boy" (cậu bé), và câu trả lời cho biết cậu ấy đang ở trong phòng tập thể dục để học thể dục.

3. Where are the girls?

- They are in the music room having music lesson.

Giải thích: Câu hỏi hỏi về vị trí của "the girls" (các cô gái), và câu trả lời cho biết họ đang ở trong phòng nhạc để học nhạc.

4. Where are the students?

- They are in the school canteen having lunch.

Giải thích: Câu hỏi hỏi về vị trí của "the students" (các học sinh), và câu trả lời cho biết họ đang ở trong căng tin trường để ăn trưa.

5. Where is Linda?

- She is in the classroom learning English.

Giải thích: Câu hỏi hỏi về vị trí của "Linda", và câu trả lời cho biết cô ấy đang ở trong lớp học để học tiếng Anh.

6. Where is Tom?

He is in the art room having art lesson.

Giải thích: Câu hỏi hỏi về vị trí của "Tom", và câu trả lời cho biết cậu ấy đang ở trong phòng nghệ thuật để học nghệ thuật.

Giải thích chi tiết 

Cấu trúc câu hỏi: Where (Từ hỏi) + to be (động từ "to be") + chủ ngữ (người hoặc vật được hỏi)?

Ví dụ: "Where are you?" (Bạn ở đâu?)

Câu trả lời: Cấu trúc câu trả lời: Chủ ngữ + to be + địa điểm + hoạt động.

Ví dụ: "I am in the computer room having ICT lesson." (Tôi đang ở trong phòng máy tính để học ICT.)

Giải thích vì sao dùng cấu trúc này: Từ hỏi "Where": Được sử dụng để hỏi về vị trí.

Động từ "to be": Được sử dụng để chỉ trạng thái hoặc vị trí của chủ ngữ.

Chủ ngữ: Là người hoặc vật mà câu hỏi đề cập đến.

Địa điểm: Nơi mà chủ ngữ đang ở.

Hoạt động: Hành động hoặc hoạt động mà chủ ngữ đang thực hiện.

2. Ví dụ : Where is the boy?

→ "He is in the gym having PE lesson." "Where" hỏi về vị trí của "the boy".

Câu trả lời cho biết cậu bé đang ở đâu và đang làm gì.

Cách cấu trúc này giúp người nghe dễ dàng hiểu được thông tin về vị trí và hoạt động của các đối tượng được hỏi.

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK