Trang chủ Hóa Học Lớp 11 1. Hỗn hợp X gồm các alcohol đơn chức mạch...

1. Hỗn hợp X gồm các alcohol đơn chức mạch hở, glixerol (0,18 mol), ethylene glycol (0,12 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 62,92 gam $CO_2$. Hidro hóa

Câu hỏi :

1. Hỗn hợp X gồm các alcohol đơn chức mạch hở, glixerol (0,18 mol), ethylene glycol (0,12 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 62,92 gam $CO_2$. Hidro hóa hoàn toàn lượng X trên cần dùng vừa đủ 0,25 mol $H_2$. Mặc khác cho toàn bộ X qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,465 mol $H_2$. Giá trị m là

2. Nêu giúp mình một số phương pháp so sánh nhiệt độ sôi nếu đề cho các chất khác loại như hình ảnh

image

1. Hỗn hợp X gồm các alcohol đơn chức mạch hở, glixerol (0,18 mol), ethylene glycol (0,12 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 62,92 gam $CO_2$. Hidro hóa

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1:

$n_{CO_2}=1,43$ mol 

$n_{OH}=2n_{H_2}=0,93$ mol 

$\Rightarrow n_{\text{alcohol đơn chức}}=n_{OH}-2n_{C_2H_6O_2}-3n_{C_3H_8O_3}=0,93-2.0,12-3.0,18=0,15$ mol 

Quy đổi $X$:

$\begin{cases} CH_3OH: 0,15(mol)\\ CH_2: x(mol)\\ H_2: -0,25(mol)\\ C_2H_6O_2: 0,12(mol)\\ C_3H_8O_3: 0,18(mol)\end{cases}$ 

$\Rightarrow 0,15+x+0,12.2+0,18.3=1,43$ 

$\Rightarrow x=0,5$ mol 

Vậy $m=35,3$ gam 

Câu 2:

Liên kết giữa các phân tử của một chất càng bền vững (năng lượng liên kết càng cao) thì càng tốn năng lượng cung cấp để chuyển chất từ dạng lỏng sang dạng khí, do đó nhiệt độ sôi của chất càng cao.

Các liên kết liên phân tử hay gặp trong so sánh nhiệt độ sôi là:

+ Liên kết ion: liên kết giữa các ion trong một mạng tinh thể của một chất nào đó. Là liên kết hoá học thực sự (cùng với liên kết cộng hoá trị là hai loại liên kết hoá học) nên năng lượng rất cao so với liên kết hydrogen.

Ví dụ: $NaCl, KBr, Al_2O_3,...$ có liên kết ion.

+ Liên kết hydrogen: hình thành giữa một nguyên tử $H$ (liên kết với một nguyên tử $X$ độ âm điện lớn) với một nguyên tử cũng có độ âm điện lớn. Ba nguyên tố độ âm điện lớn hay được quan tâm là $F, O, N$.

Ví dụ: $NH_3, HF, H_2O, HNO_3,...$ có liên kết hydrogen liên phân tử.

+ Liên kết van der Waals: có ở tất cả các chất, không phân biệt phân cực hay không. Phân tử phân cực có liên kết van der Waals bền vững hơn không phân cực. Liên kết van der Waals rất kém bền so với liên kết hydrogen.

Để so sánh nhiệt độ sôi của các chất (xét trường hợp hẹp là các chất hữu cơ), cần xem xét cấu tạo của chất.

(1) Nếu hợp chất có hydrogen linh động: hợp chất có liên kết hydrogen nên có nhiệt độ sôi cao hơn những chất không có hydrogen linh động (trường hợp này liên kết van der Waals không đáng kể so với liên kết hydrogen).

(2) Nếu hợp chất không có hydrogen linh động: liên kết ảnh hưởng lớn đến nhiệt độ sôi là van der Waals. Hợp chất càng phân cực thì nhiệt độ sôi càng cao.

Để ý: hợp chất có nhóm chức chứa oxygen (aldehyde, ketone, ester) phân cực hơn các dẫn xuất halogen. Hydrocarbon hoàn toàn không phân cực.

* Xét bài ví dụ: $C_2H_5OH, CH_3COOH, CH_3CHO, CH_3CH_2CH_2CH_3$ 

Phân nhóm:

+ Có liên kết hydrogen: $C_2H_5OH, CH_3COOH$

$H$ trong nhóm chức acid linh động hơn trong alcohol nên liên kết hydrogen của acid bền hơn so với alcohol. Do đó nhiệt độ sôi $CH_3COOH > C_2H_5OH$

+ Không có liên kết hydrogen: $CH_3CHO, CH_3CH_2CH_2CH_3$

$CH_3CHO$ có nhóm chức chứa oxygen còn butane là hydrocarbon nên nhiệt độ sôi $CH_3CHO > CH_3CH_2CH_2CH_3$ 

Vậy nhiệt độ sôi $CH_3COOH > C_2H_5OH > CH_3CHO > CH_3CH_2CH_2CH_3$

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK