Trang chủ Tiếng Anh Lớp 11 II. Write one sentence using the linking words and phrases...

II. Write one sentence using the linking words and phrases in brackets. Do not change the meaning of the sentences. 1. Our awareness campaign was a success

Câu hỏi :

Giúp mình bài II với ạ 

image

II. Write one sentence using the linking words and phrases in brackets. Do not change the meaning of the sentences. 1. Our awareness campaign was a success

Lời giải 1 :

`1.` Although our awareness campaign was a success, we still need to do more to stop cyberbullying.

(Mặc dù chiến dịch nâng cao nhận thức của chúng tôi khá thành công, chúng tôi vẫn cần làm nhiều điều hơn để chấm dứt bắt nặt qua mạng.)

`-` Although + S + V

`2.` Because we were educated, we could avoid cyberbullying.

(Vì chúng tôi đã được giáo dục, chúng tôi có thể tránh việc bắt nạt qua mạng.)

`-` Because + S + V

`3.` It was Nam that showed me how to install self-learning apps.

(Đó là Nam người mà đã chỉ tôi cài ứng dụng tự học.)

`-` Cấu trúc câu chẻ (cleft sentences):

It is/was + S + who/that + mệnh đề nhấn mạnh

`4.` Although they bullied their friends, their parents said nothing about it.

(Mặc dù họ bắt nạt bạn bè, bố mẹ họ không nói gì về điều đó.)

`5.` It was my mother who called me 10 times while I was enjoying Alex's birthday.

(Đó là mẹ của tôi, người mà đã gọi cho tôi 10 cuộc khi tôi đang dự tiệc sinh nhật của Alex.)

`-` Cấu trúc câu chẻ (cleft sentences):

It is/was + S + who/that + mệnh đề nhấn mạnh

`6.` Although there was the traffic jam on the road, Minh Nhi came home earlier than expected.

(Mặc dù có tắc đường, Minh Nhi vẫn về đến nhà sớm hơn dự tính.)

`7.` Because Lan reported the cyberbullying to the council, the bullies were arrested.

(Vì Lan đã báo cáo vụ bắt nạt qua mạng tới hội đồng trường, lũ bắt nạt đã bị đình chỉ học.)

`8.` It was Linna that introduced me to the study of ecosystems conducted by our classmates.

(Đó là Linna người mà đã giới thiệu tôi tới dự án về hệ sinh thái của các bạn cùng lớp.)

`-` Cấu trúc câu chẻ (cleft sentences):

It is/was + S + who/that + mệnh đề nhấn mạnh

`9.` Despite the fact that he was very tired, he managed to finish the marathon.

(Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy cố gắng hoàn thành đường đua của mình.)

`-` Despite + the fact that + S + V,...: mặc dù sự thật là...

`10.` As a result of studying hard, she understands the material better now.

(Kết quả của học hành chăm chỉ, bây giờ cô ấy đã hiểu hơn về học liệu.)

`-` As a result of + V_ing/Noun/noun phrase, S + V

`11.` It was a fitness plan that Sarah convinced me to start.

(Đó là khóa học thể chất mà Sarah thuyết phục tôi tham gia.)

`-` Cấu trúc câu chẻ (cleft sentences):

It is/was + S + who/that + mệnh đề nhấn mạnh

`12.` Having saved enough money, he bought a new car.

(Vì đã tiết kiệm đủ tiền, anh ấy đã mua một chiếc xe mới.)

`-` Cấu trúc phân từ hoàn thành: diễn tả nguyên nhân dẫn đến hành động ở mệnh đề chính:

Having + V(ed/PII)

`13.` He practiced daily, so he won the competition.

(Vì anh ấy tập luyện hằng ngày, anh ấy đã thắng cuộc thi.)

`14.` It was five years ago that John taught me how to play chess.

(Năm năm trước John dạy tôi chơi cờ vua.)

`-` Cấu trúc câu chẻ (cleft sentences):

It is/was + S + who/that + mệnh đề nhấn mạnh

`15.` Having completed her degree, she got a promotion.

(ì đã hoàn thành tấm bằng, cô ấy đã có được sự thăng cấp.)

`-` Cấu trúc phân từ hoàn thành: diễn tả nguyên nhân dẫn đến hành động ở mệnh đề chính:

Having + V(ed/PII)

`16.` Although he was very tired, he still managed to finish the project.

(Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn cố gắng hoàn thành dự án.)

`17.` It was Sarah that introduced me to yoga three years ago.

(Đó là Sarah người mà đã cho tôi biết về yoga 3 năm trước)

`-` Cấu trúc câu chẻ (cleft sentences):

It is/was + S + who/that + mệnh đề nhấn mạnh

`18.` Having saved enough money, he buys a house.

(Tiết kiệm được đủ tiền, anh ấy mua một căn nhà)

`-` Cấu trúc phân từ hoàn thành: diễn tả nguyên nhân dẫn đến hành động ở mệnh đề chính:

Having + V(ed/PII)

`19.` The largest cave to be discovered by humans is Son Doong Cave.

(Hang động lớn nhất được con người tìm thấy là Hang Sơn Đòong.)

`20.` Having heard about the college, she started searching for information about it.

(Được nghe về trường đại học, cô ấy bắt đầu tìm thông tin về nó.)

`-` Cấu trúc phân từ hoàn thành: diễn tả nguyên nhân dẫn đến hành động ở mệnh đề chính:

Having + V(ed/PII)

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK