Trang chủ Sử & Địa Lớp 6 Trả lời nhanh giúp em với ạ em đang cần...

Trả lời nhanh giúp em với ạ em đang cần gấp Câu 1 Đặc điểm của các tầng bình lưu,đối lưu tầng cao của khí quyển Câu 2 đặc điểm nhiệt độ

Câu hỏi :

Trả lời nhanh giúp em với ạ em đang cần gấp

Câu 1 Đặc điểm của các tầng bình lưu,đối lưu tầng cao của khí quyển

Câu 2 đặc điểm nhiệt độ ,độ ẩm của các khối khí

Câu 3 Trình bày sự phân hóa của các đai áp và các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất

Câu 4 trình bày sự thay đổi nhiệt độ bề mặt trái đất theo vĩ độ

Lời giải 1 :

1)

- Tầng bình lưu:( từ 10-15km )

+ Chứa lượng ozone $C_{3}$ cao, hấp thụ hầu hết tia cực tím và bảo vệ Trái Đất.

+ Càng lên cao nhiệt độ càng tăng do hấp thụ tia cực tím.

+ Không có mây, không khí trong lành và khô.

+ Ở đây có hiện tượng cực quang.

- Đối lưu tầng cao:( 50-85km )

+ Nằm trên tầng bình lưu.

+ Nhiệt độ cũng tăng theo độ cao do hấp thụ tia cực tím.

+ Không khí trên đây loãng và khô.

+ Xảy ra hiện tượng cực quang và sao băng.

+ Trong tầng này có chứa các hạt bụi vũ trụ và các ion.

2)

- Khối khí lục địa:

+ Nhiệt độ: Có 2 mùa hè ( nóng ) và đông ( lạnh )

+ Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn.

+ Độ ẩm: Khô

- Khối khí đại dương:

+ Nhiệt độ: có 2 mùa hè ( mát ) và đông ( ấm )

+ Biên độ nhiệt ngày và đêm thì nhỏ.

+ Độ ẩm: ẩm

- Khối khí cực:

+ Nhiệt độ: Rất lạnh quanh năm.

+ Độ ẩm: Khô.

- Khối khí nhiệt đới:

+ Nhiệt độ: Ấm áp đến nóng quanh năm.

+ Độ ẩm: Ẩm.

- Khối khí cận cực:

+ Nhiệt độ: Lạnh vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè.

+ Độ ẩm: Ẩm vừa phải.

- Khối khí ôn đới:

+ Nhiệt độ: Mát mẻ vào mùa hè và lạnh vào mùa đông.

+ Độ ẩm: Ẩm vừa phải đến ẩm.

3)

- Các đai áp:

+ Đai áp thấp xích đạo: Vị trí: 0-10 độ vĩ bắc/nam. Đặc điểm: Áp suất không khí thấp, không khí nóng và ẩm bốc lên.

+ Đai áp cao cận chí tuyến: Vị trí: 30-35 độ vĩ bắc/nam. Đặc điểm: Áp suất không khí cao, không khí lạnh và khô hạ xuống.

+ Đai áp thấp ôn đới: Vị trí: 60-65 độ vĩ bắc/nam. Đặc điểm: Áp suất không khí thấp, không khí nóng và ẩm bốc lên.

+ Đai áp cao cực: Vị trí: 90 độ vĩ bắc/nam. Đặc điểm: Áp suất không khí cao, không khí lạnh và khô hạ xuống.

- Các loại gió thổi thường xuyên:

+ Gió Tín phong: Thổi từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp xích đạo.

+ Gió Tây ôn đới: Thổi từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp ôn đới.

+ Gió Đông cực: Thổi từ đai áp cao cực về đai áp thấp ôn đới.

4)

- Xích đạo (0 độ vĩ): Nhiệt độ cao nhất, khoảng 25-30 độ C.

- Vĩ độ 30 độ: Nhiệt độ giảm xuống khoảng 15-20 độ C.

- Vĩ độ 60 độ: Nhiệt độ giảm xuống khoảng 5-10 độ C.

- Vĩ độ 90 độ (cực): Nhiệt độ thấp nhất, khoảng -50 đến -60 độ C.

Lời giải 2 :

Câu 1:

- Đặc điểm của các tâng bình lưu, đối lưu tầng cao của khí quyển là:

+ Giới hạn: Từ 80km trở lên.

+ Không khí cực loãng.

+ Không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người.

Câu 2:

- Đặc điểm nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí là:

+ Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.

+ Khối khí lạnh: hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

+ Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.

Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng vĩ độ đất liền, có tính chất tương đối khô.

Câu 3: 

Các đai áp phân bố xen kẽ từ Xích đạo về hai cực. Xích đạo là đai áp thấp và về tới hai cực luôn luôn là đai áp cao. Các đai áp cao và đai áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo. Các đai khí áp phân bố không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt.

- Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là:

Gió Tín phong: Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam hướng Đông Nam. Tính chất: Khô, ít mưa.

+ Gió Tây ôn đới: Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam, gió hướng Tây Bắc. Tính chất: ẩm, mưa nhiều.

+ Gió Đông cực: Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam, gió hướng Đông Nam. Tính chất: Hầu như thổi quanh năm.

+ Gió mùa: Là loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau. Chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa, giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

+ Gió địa phương: Là loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm. Ban ngày từ biển vào đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển.

Câu 4:

Sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ là:

- Nhiệt độ không khí giảm dần theo vĩ độ: 

+ Vùng vĩ độ thấp: nhiệt độ cao.

+ Vùng vĩ độ cao: nhiệt độ thấp.

#Hoctot

 

Bạn có biết?

Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!

Nguồn :

timviec365.vn

Tâm sự lớp 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, chúng ta được sống lại những kỷ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới. Hãy tận dụng cơ hội này để làm quen và hòa nhập thật tốt!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK