Câu 4: Tính khối lượng CH3CHO cần dùng phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng để thu được 10,8 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Câu 5. Cho 9,4 gam phenol vào lượng dư dung dịch HNO3 63%, sau đó thêm acid H2SO4 đặc vào và đun nóng, sau phản ứng thu được m gam kết tủa vàng. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Câu 4:
$\rm n_{Ag}=\dfrac{10,8}{108}=0,1\ (mol)$
Phương trình phản ứng:
$\rm CH_3CHO+2[Ag(NH_3)_2]OH\to CH_3COONH_4+3NH_3+2Ag+H_2O$
Theo phương trình:
$\rm n_{CH_3CHO}=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=0,05\ (mol)$
Khối lượng $\rm CH_3CHO$ dùng thực tế:
$\rm m_{CH_3CHO}=\dfrac{0,05×44}{80\%}=2,75\ (g)$
Câu 5:
$\rm n_{C_6H_5OH}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\ (mol)$
Phương trình phản ứng:
$\rm C_6H_5OH + 3HNO_3\xrightarrow{H_2SO_4(conc.),\ t^°} C_6H_2(NO_2)_3OH↓ + 3H_2O$
Theo phương trình:
$\rm n_{C_6H_2(NO_2)_3OH}=n_{C_6H_5OH}=0,1\ (mol)$
$\rm m_{C_6H_2(NO_2)_3OH}=0,1×229=22,9\ (g)$
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK