Cách dùng who, whose, whom , which
`1` Who : Dùng ''who'' để thay thế cho chủ ngữ người trong câu .
`-` Ví dụ : This is the man . He is a worker `->` This is the man who is a worker .
`2` Whose + N : Dùng ''whose + N'' để thay thế cho chủ ngữ người có vật sở hữu .
`-` Ví dụ : The boy is Peter . His bag is blue `->` The boy whose bag is blue is Peter .
`3` Whom : Dùng ''whom'' để thay thế cho danh từ người được nhắc đến .
`-` Ví dụ : The woman is Lasy . You talked to her yesterday `->` The woman whom you talked to yesterday is Lasy .
`4` Which : Dùng ''which'' để thay thế cho danh từ vật .
`-` Ví dụ : There is a pencil . It is made of wood `->` There is a pencil which is made of wood .
- Who: + Chỉ người.
+ Làm chủ ngữ.
+ Đứng trước V.
- Whom: + Chỉ người.
+ Làm tân ngữ.
+ Đứng trước chủ ngữ.
- Whose: + N sở hữu.
→ Whose thay cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
- Which: + Chỉ vật.
+ Làm chủ ngữ và tân ngữ.
+ Đứng trước V hoặc chủ ngữ.
#Hoctot
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK