Trang chủ Hóa Học Lớp 11 (3) Y Z Câu 31. (2,0 điểm) Hoàn thành sơ...

(3) Y Z Câu 31. (2,0 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): [Ag(NH3)2]OH (5) T P N (4) (2) (14) Al4C3 X (13) (16) (6) (8)

Câu hỏi :

Có ai giúp em sơ đồ phản ứng với

image

(3) Y Z Câu 31. (2,0 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): [Ag(NH3)2]OH (5) T P N (4) (2) (14) Al4C3 X (13) (16) (6) (8)

Lời giải 1 :

$\rm X:CH_4$

$\rm Y:C_2H_2$

$\rm Z:CH_3CHO$

$\rm T:CH_3COOH$

$\rm M:HCHO$

$\rm N:CH_3OH$

$\rm Q:CH_3Cl$

$\rm (1)$ $ Al_4C_3+12H_2O \to 3CH_4+4Al(OH)_3$

$\rm (2)$  $\rm 2CH_4 \xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2$

$\rm (3)$  $\rm C_2H_2+H_2O \xrightarrow[80^oC]{Hg^{2+},H_2SO_4}CH_3CHO$

$\rm (4)$$\rm CH_3CHO+2[Ag(NH_3)_2]OH \xrightarrow{t^o} CH_3COONH_4+2Ag+H_2O+3NH_3$

$\rm (5)$ $\rm CH_3COONH_4+NaOH \to CH_3COOH+NH_4Cl$

$\rm (6)$ $\rm CH_4+O_2\xrightarrow{xt:NO,800^oC}HCHO+H_2O$

$\rm (7)$ $\rm HCHO+H_2 \xrightarrow{Ni,t^o} CH_3OH$

$\rm (8)$ $\rm CH_3OH+CuO \xrightarrow{t^o}HCHO+H_2O+Cu$

$\rm (9)$ $\rm CH_3OH+CO \xrightarrow{xt,t^o}CH_3COOH$

$\rm (10)$ $\rm CH_3COOH+NaOH \to CH_3COONa+H_2O$

$\rm (11)$ $\rm CH_3COONa+HCl \to CH_3COOH+NaCl$

$\rm (12)$ $\rm CH_3COONa+NaOH \xrightarrow{CaO,t^o}CH_4+Na_2CO_3$

$\rm (13)$ $\rm CH_3CHO+2Cu(OH)_2+NaOH \xrightarrow{t^o}CH_3COONa+Cu_2O+3H_2O$

$\rm (14)$  $\rm CH_3COONH_4+NaOH \to CH_3COONa+NH_3+H_2O$

$\rm (15)$  $\rm CH_4+Cl_2 \xrightarrow[1:1]{as}CH_3Cl+HCl$

$\rm (16)$ $\rm CH_3Cl+NaOH \xrightarrow{}CH_3OH+NaCl$

Lời giải 2 :

Đáp án:

$\rm X: CH_4\\Y:C_2H_2\\Z:CH_3CHO\\P:CH_3COONa\\T:CH_3COOH\\M:HCHO\\N:CH_3OH\\Q:CH_3Cl$

Hoàn thành phương trình:

$\rm (1)\  Al_4C_3+12H_2O \to 3CH_4+4Al(OH)_3\\(2)\ 2CH_4 \xrightarrow[lln]{t^°}C_2H_2+3H_2\\(3)\ C_2H_2+H_2O \xrightarrow{HgSO_4/H_2SO_4,\ t^°}CH_3CHO\\(4)\  CH_3CHO+2[Ag(NH_3)_2]OH\xrightarrow{t^°} CH_3COONH_4+3NH_3+2Ag+H_2O\\(5)\ CH_3COONH_4+HCl\to CH_3COOH+NH_4Cl\\(6)\ CH_4+O_2\xrightarrow{NO,\ t^°}HCHO+H_2O\\(7)\ HCHO+H_2 \xrightarrow{Ni,\ t^°} CH_3OH\\(8)\ CH_3OH+CuO\xrightarrow{t^°}HCHO+Cu+H_2O\\(9)\ CH_3OH+CO \xrightarrow{t^°,\ xt}CH_3COOH\\(10)\ CH_3COOH+NaOH \to CH_3COONa+H_2O\\(11)\ CH_3COONa+HCl \to CH_3COOH+NaCl\\(12)\ CH_3COONa+NaOH \xrightarrow{CaO\ khan,\ t^°}Na_2CO_3+CH_4\\(13)\  CH_3CHO+2Cu(OH)_2+NaOH \xrightarrow{t^°}CH_3COONa+Cu_2O+3H_2O\\(14)\ CH_3COONH_4+NaOH \to CH_3COONa+NH_3+H_2O\\(15)\ CH_4+Cl_2 \xrightarrow{askt}CH_3Cl+HCl\\(16)\ CH_3Cl+NaOH \to CH_3OH+NaCl$

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK