11. “Why don’t we visit the Royal Citadel first?” Quang said.
Quang suggested that _____________________________
12. People expect that he will join the company soon.
He ___________________________________________
13. Everybody had gone home when I came to the party.
As soon as ____________________________________
14. This country is unsafe to visit during summer vacation.
It is __________________________________________
15. There has been a dramatic increase in the number of people learning English.
The number of people ___________________________
16. Phong went to the beach after working hard for a week.
After Phong ___________________________________
17. It’s exciting for me to learn that I can come to visit my friend in Phu Yen next month.
I am _________________________________________
18. Those children need to be taught about how Vietnam has transformed itself.
It is _________________________________________
19. She was so rude to shout at his face in the department store.
It was _______________________________________
20. My father was pleased when he learned that I had passed the entrance exam to high school.
My father ____________________________________
giúp với aa
`11,` we should visit the Royal Citadel first.
- Why don't we do sth : Tại sao chúng ta không làm gì?
- suggest (that) sb (should/ shouldn't) do sth : đề xuất, gợi ý ai (nên/ không nên) làm gì
`=>` Đưa ra lời gợi ý
`12,` is expected to join the company soon.
- Chủ động : S1 + V1 (hiện tại đơn) + that + S2 + V2 (hiện tại đơn, tương lai đơn, hiện tại tiếp diễn)
`->` Bị động : S2 + am/is/are + V1 (PII) + to V2
`13,` I cam to the party, everybody had gone home.
- as soon as : ngay sau khi
`14,` this country that is unsafe to visit during summer vacation.
- Câu chẻ : It is/ was + thành phần nhấn mạnh + who/ whom/ that + clause
`15,` learning English has increased dramatically
`**` Cụm danh từ `->` Cụm động từ (adj + N `->` V + adv)
- increase (n, v) tăng, sự gia tăng
- dramatic (a) `->` dramatically (adv) đáng kể
- Thì hiện tại hoàn thành : S + have/has + PII
`16,` had worked hard for a week, he went to the beach.
- After + QKHT, QKĐ : sau khi
`17,` excited about learning that I can come to visit my friend in Phu Yen next month.
- S (chỉ người) + tobe + excited about + N/ V-ing : háo hức về cái gì/ làm gì
`18,` those children that need to be taught about how Vietnam has transformed itself.
- Câu chẻ : It is/ was + thành phần nhấn mạnh + whom/ that + clause
`19,` her that was so rude to shout at his face in the department store.
- Câu chẻ : It is/ was + thành phần nhấn mạnh + who/ whom/ that + clause
`20,` was pleased to learn that I had passed the entrance exam to high school.
- be pleased to do sth : hạnh phúc, vui vẻ, vui lòng, hài lòng khi làm gì
Trả lời:
11. Quang suggested that we should visit the Royal Citadel first.
- Why don't we do s.th : Tại sao chúng ta không làm gì
· suggest (that) sb (should/ shouldn't) do .sth : để đề xuất, gợi ý ai (nên/ không nên) làm gì.
=> Từ đó đưa ra lời gợi ý.
12. He is expected to join the company soon.
· Sử dụng cấu trúc câu bị động phức:
S + be + P2 + to V. (nếu động từ ở 2 vế của câu gốc cùng thì)
13. As soon as I cam to the party, everybody had gone home. · As soon as + S + Vqk, S + had Vp2: ngay sau khi ai làm gì thì ai đã làm gì rồi.
14. It is unsafe to visit this country during summer vacation.
· be+adj to V: như thế nào để làm gì
15. The number of people learning English has increased dramatically.
→ Cấu trúc: The number of + N(số nhiều) + V(số ít) + ...
=> Nhìn câu thay đổi, thấy: - "The number of" đằng sau nó là "people ( danh từ số nhiều )". · Mà trước động từ ở vế sau ta thấy có "trợ động từ (has)" mà "has" là số ít.
16. After Phong had worked hard for a week, he went to the beach. Vì hai hành động xảy ra liền nhau trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, xảy ra sau chia quá khứ đơn.
Áp dụng · After + QKHT, QKĐ : sau khi
17. I am excited about learning that I can come to visit my friend in Phu Yen next month.
Áp dụng cấu trúc: be excited + to V
18. It is necessary for those children to be taught about how Vietnam has transformed itself.
Áp dụng cấu trúc: · It is necessary (+ for somebody) + to do something.
· It is necessary + that + S + V.
Ý nghĩa: (Ai) Cần làm gì
19. It was rude of her to shout as his face in the department store.
Dịch nghĩa: Cô ấy thật thô lỗ khi hét vào mặt anh ấy trong cửa hàng bách hóa.(Viết lại câu).
20. My father was pleased to learn that I had passed the entrance exam to high school. Áp dụng cấu trúc: S + be + pleased + to do
· Cấu trúc thể hiện “ai đó hài lòng/ vui vẻ/ nguyện ý khi làm gì”.
Dịch nghĩa : Bố tôi rất vui khi biết rằng tôi đã thi đậu vào trường trung học.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK