Giúp tớ với cần nộp bài vào ngày mai
Vote nha bạn hiền!
Công thức ngữ pháp chung:
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp.p + (since/for) + mốc thời gian/khoảng thời gian
This is the first time + S + have/has + Vp.p: Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì đó
It is + khoảng thời gian + since + S + last + V2/ed: Đã bao lâu kể từ lần cuối ai đó làm gì đó
Đáp án:
`6.` => This is the first time she has drunk whisky.
`7.` => This is the first time he has known me.
Giải thích: Tương tự câu 6, cả hai câu đều diễn tả việc anh ấy chưa bao giờ biết bạn trước đây.
`8.` => We have never visited Ha Long Bay before.
`9.` => She hasn't kissed me for 5 months.
Giải thích: Câu thứ hai sử dụng "for" để chỉ khoảng thời gian kể từ lần cuối cùng cô ấy hôn bạn.
`10.` => I haven't had my hair cut since I left her.
Giải thích: Câu thứ hai sử dụng "since" để chỉ mốc thời gian bắt đầu kể từ lần cuối cùng bạn cắt tóc.
`11.` => We haven't met for a long time.
`12.` => How long have you been waiting for the bus?
Giải thích: Câu thứ hai hỏi về khoảng thời gian bạn đã chờ xe buýt. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động chờ xe buýt đã diễn ra trong một khoảng thời gian.
`13.` => He has been reading book for two months.
Giải thích: Câu thứ hai sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động đọc sách đã diễn ra trong một khoảng thời gian.
`14.` => They have been studying English since they were in grade 3.
Giải thích: Tương tự câu 13, câu thứ hai sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
`15.` => I haven't been abroad before.
Giải thích: Câu thứ hai đảo ngược cấu trúc câu đầu, vẫn giữ nguyên ý nghĩa là bạn chưa bao giờ đi nước ngoài trước đây.
Các công thức đổi HTHT - QKĐ
Structure 1:
S + has/have + not + V3/ed + for/since + time
--> S + last + V2/ed
--> The last time + S+ V2/ed + was + time
--> It is / has been + time + since + S+ (last) + V2/ed
Structure 2:
How long + has/have + S+ V3/ed?
--> When + did + S + V1?
--> How long is it + since + S+ V2/ed ?
Structure 3:
S + has/have + V3/ed + for/since + time
--> S + started / began + to V / Ving
--> It is / has been + time + since + S+ V2/ed
Structure 4:
S + has/have + not/never + V3/ed + ... before
--> This/It is the first time + S+ has/have+ V3/ed
------------------------------------------------------------------
6. This is the first time she has drunk whisky.
7. This is the first time he has known me.
8. We have never visited Ha Long Bay before.
9. She hasn't kissed me for 5 months.
10. I haven't had my hair cut since I left her.
11. We haven't met for a long time.
12. How long have you been waiting for the bus?
13. He has read book for two months.
14. They have been studying English since they were in grade 3.
15. I haven't been abroad before.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK