Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1. Cho 16gam Sodium hydroxide (NaOH) tác dụng vừa...

Bài 1. Cho 16gam Sodium hydroxide (NaOH) tác dụng vừa đủ với 200gam dung dịch Copper(II) sulfate (CuSO4). a. Viết PTHH b. Tính khố

Câu hỏi :

Bài 1. Cho 16gam Sodium hydroxide (NaOH) tác dụng vừa đủ với 200gam dung dịch Copper(II) sulfate (CuSO4).

a. Viết PTHH

b. Tính khối lượng muối thu được và nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 cần dùng trong phản ứng.

Bài 2. Dùng dung dịch hydrochloric acid HCl 20% để hòa tan hoàn toàn một mẫu Calcium carbonate CaCO3, sau phản ứng thấy có 4,958 lit khí thoát ra ở đkc.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính khối lượng muối Calcium carbonate và khối lượng dung dịch acid đã tham gia phản ứng.

Bài 3. Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch NaCl và khí CO2 thoát ra.

a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

b. Tính thể tích khí CO2 (ở đkc) được tạo thành (coi hiệu xuất phản ứng là 100%)

Giúp mình 3 bài này với ạ !!

Lời giải 1 :

bài 1:

`n_{NaOH}=16/40=0,4(mol)`

`a.PTHH:2NaOH+CuSO_4->Cu(OH)_2+Na_2SO_4`

`(mol)`     `0,4->`                 `0,2`          `0,2`            `0,2`

`b.m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)`

`C% CuSO_4={0,2.160.100%}/200 =16%`

bài 2:

`n_{CO_2}={4,958}/{24,79}=0,2(mol)`

`a.PTHH: CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O`

`(mol)`         `0,2`            `0,4`                          `←0,2`

`b.m_{CaCO_3}=0,2.100=20(g)`

`m_{dd HCl}={0,4.36,5.100}/20 =73(g)`

bài 3:

`n_{Na_2CO_3}=0,05.0,1=0,005(mol)`

`PTHH:Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`

`(mol)`   `0,005->`           `0,01`                     `0,005`

`a.V_{HCl}={0,01}/{0,1}=0,1(l)=100(ml)`

`b.V_{CO_2}=0,005.24,79=0,12395(l)`

Lời giải 2 :

Đáp án `+`Giải thích các bước giải:

Bài ` 1 : `

` a) 2NaOH + CuSO_4 -> Cu(OH)_2 + Na_2SO_4 `

` b)`

` n_(NaOH) = ( 16)/(40)= 0,4(mol)`

Theo ` PT,n_(CuSO_4) = n_(Cu(OH)_2) = n_(Na_2SO_4) = 1/2 n_(NaOH) =0,2(mol)`

` m_(Na_2SO_4)=0,2.142=28,4(g)`

` C%_(CuSO_4)=(0,2.160)/(200).100=16(%)`

--

Bài ` 2: `

` a) 2HCl + CaCO_3->CaCl_2+CO_2+H_2O`

` b) `

` n_(CO_2)=(4,958)/(24,79)=0,2(mol)`

Theo ` PT,n_(CaCO_3) = n_(CO_2) = 0,2(mol) ; n_(HCl)=2n_(CO_2)=0,4(mol)`

` m_(CaCO_3)=0,2.100=20(g)`

`m_(HCl)=0,4.36,5=14,6(g)`

`mdd_(HCl)=(14,6.100)/(20)=73(g)`

--

Bài ` 3:`

`a) Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`

` n_(Na_2CO_3)=(50)/(1000).0,1=0,005(mol)`

` n_(HCl)=2n_(Na_2CO_3)=0,01(mol) ; n_(CO_2) =n_(Na_2CO_3)=0,005(mol)`

` V_(HCl) = (0,01)/(0,1)=0,1M`

` b) `

` V_(CO_2)=0,005.24,79=0,12395(l)`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK