Trang chủ Tiếng Anh Lớp 11 Recent studies have shown that more and more students are...

Recent studies have shown that more and more students are choosing unhealthy ways to boost energy. The two main ways (1) ____ are eating snacks high in sugar a

Câu hỏi :

Recent studies have shown that more and more students are choosing unhealthy ways to boost energy. The two main ways (1) ____ are eating snacks high in sugar and drinking beverages high in caffeine. In fact, research shows these two choices may (2) ____ in the opposite effects as those desired. Eating a sweet snack, (3) ____ a candy bar, does not provide the body more energy. (4) ____ candy bars have little (5) ____ value; however, their high sugar content can create a full feeling in the consumer. While the sugar may produce an initial boost in energy, the lack of nutritional value soon (6) ____ the body feeling fatigued. In effect, eating a sweet snack will have the opposite effect to what most people expect. Likewise, many people will drink a caffeinated beverage like coffee or cola to give themselves more energy. To a certain (7) ____, drinking coffee or cola will give a person some energy. The caffeine can increase the heart rate and blood flow, (8) ____ producing a feeling of increased energy. (9) ____, caffeine products are often consumed in excessive quantities or at unwise times. This, (10) ____, can interfere with normal sleep patterns and also lead to fatigue. In the end, caffeine drinkers often lose valuable hours of sleep and become even more tired during the day.

Mình cần gấp. Trả lời nhanh cho 5 sao ạ.

Lời giải 1 :

`1.` are

`-` adj + N

`->` main ways (n): những cách chính

`2.` result

`-` May: suy đoán tình huống ở hiện tại hoặc tương lai.

`-` May do sth: có thể làm gì

`-` result (n): kết quả

`3.` such as

`-` such as: chẳng hạn như

`4.` Most

`-` Most + N đếm được số nhiều

`5.` nutritional

`-` Little + N đếm được

`-` Little: thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng

`-` Adj + N

`-` nutritional (adj): dinh dưỡng

`->` nutritional value (n): giá trị dinh dưỡng

`6.` leaves

`-` Thì HTĐ của động từ thường: S + V (s/es) + O

`-` The lack of sth: sự thiếu hụt cái gì

`-` The lack of nutritional value `->` N số ít

`7.` extent

`-` a/an/the + adj + N

`-` extent (n): phạm vi

`->` certain extent (n): mức độ nhất định

`8.` thereby

`-` Thereby + V-ing

`-` Thereby (adv): bằng cách ấy

`9.` However

`-` Đứng đầu câu được ngăn cách bởi dấu phẩy thì đó là trạng từ (adv)

`-` However `->` thường đứng sau dấu chấm và trước dấu phẩy 

`10.` in turn

`-` in turn: lần lượt

`-` can do sth: có thể làm gì

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK