Hep mi pls ;-;
.....
Khi lai lúa thân cao, chín sớm thuần chủng với lúa thân thấp, chín muộn thu được `F_1` toàn lúa thân cao, chín sớm.
⇒ Thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn.
Quy ước:
`-` Gen A: Thân cao
`-` Gen a: Thân thấp
`-` Gen B: Chín sớm
`-` Gen b: Chín muộn
`-` Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_2:`
`+` Xét chiều cao thân:
`text(Thân cao)/text(Thân thấp)` `=` `(50%)/(50%)` `=` `1/1`
Theo Lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `F_1` `Aa × aa` `(1)`
`+` Xét độ chín:
`text(Chín sớm)/text(Chín muộn)` `=` `(50%)/(50%)` `=` `1/1`
Theo Lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `F_1:` `Bb × b b` `(2)`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_2:`
`(1:1)(1:1) = 1:1:1:1`
→ Khác với tỉ lệ `(1:1)` đề cho.
⇒ Các tính trạng di truyền liên kết với nhau.
Mà ở `F_2` có xuất hiện kiểu hình thân thấp, chín muộn có kiểu gen `(ab)/(ab)`
⇒ `F_1` sẽ phải cho giao tử $\underline{ab}$ `(3)`
Mà `F_1` lai phân tích:
⇒ Kiểu gen của `F_1:` `(AB)/(ab) × (ab)/(ab)`
Vì `P` thuần chủng tương phản
⇒ Kiểu gen của `P:` `(AB)/(AB) × (ab)/(ab)`
Sơ đồ lai:
`P:` `(AB)/(AB)` `×` `(ab)/(ab)`
`G_P:` $\underline{AB}$ $\underline{ab}$
`F_1:` `KG:` `(AB)/(ab)`
`KH:` `100%` Thân cao, chín sớm.
`F_1 × (ab)/(ab):` `(AB)/(ab)` `×` `(ab)/(ab)`
`G_(F_1):` $\underline{AB}$, $\underline{ab}$ $\underline{ab}$
`F_2:` `TLKG:` `1` `(AB)/(ab)` : `1` `(ab)/(ab)`
`TLKH:` `1` Thân cao, chín sớm : `1` Thân thấp, chín muộn.
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK