Trang chủ Sinh Học Lớp 10 Câu 1. Trong giảm phân 1, hiện tượng hoán vị...

Câu 1. Trong giảm phân 1, hiện tượng hoán vị gen có thể xảy ra ở kỳ nào ? Kỳ sau. Kỳ đầu. Kỳ giữa. Kỳ cuối. Câu 2. Điểm khác biệt trong quá trình nguyên phân g

Câu hỏi :

Câu 1. Trong giảm phân 1, hiện tượng hoán vị gen có thể xảy ra ở kỳ nào ?

  1. Kỳ sau.
  2. Kỳ đầu.
  3. Kỳ giữa.
  4. Kỳ cuối.

Câu 2. Điểm khác biệt trong quá trình nguyên phân giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là về

  1. phân chia tế bào chất.

B . nhân đôi nhiễm sắc thể.

  1. phân chia nhiễm sắc thể.
  2. sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa.

Câu 3. Tế bào nào sau đây thực hiện giảm phân ?

  1. Tế bào sinh dục non.
  2. Tế bào sinh dưỡng.
  3. Hợp tử.
  4. Tế bào sinh dục chín.

Câu 4. Glycerol và các acid béo sẽ được vi sinh vật tổng hợp thành sản phẩm nào sau đây ?

  1. Lipid.
  2. Nucleic acid.
  3. Protein.
  4. Carbohydrate.

Câu 5. Giảm phân gồm mấy lần phân bào ?

  1. 4.
  2. 3.
  3. 1.
  4. 2.

Câu 6. Ở Ruồi giấm (2n = 8), số nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở kì sau II của giảm phân là

  1. 16 dơn.
  2. 8 dơn.
  3. 8 kép.
  4. 4 dơn.

Câu 7. Thứ tự các pha trong kỳ trung gian là gì

  1. Pha G2, G1, S.
  2. Pha G1, G2, S.
  3. Pha G1, S, G2.
  4. Pha G2, G1, S.

Câu 8. Quá trình giảm phân có ý nghĩa gì trong các ý nghĩa sau

 (1) Là cơ chế sinh sản ở sinh vật đơn

bào, sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa,

(2) Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp giúp các loài thích nghi tốt hơn với môi trường sống luôn biến đổi

(3) Trong sinh sản hữu tỉnh, cùng với nguyên phân và thụ tinh góp phần duy trì ổn

định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài.

(4) Tạo nhiều biến dị tổ hợp làm sinh giới thêm phong phú, đa dạng.

Α . (1), (2), (3)

Β . (1), (2), (4)

  1. (2), (3), (4)
  2. (1), (3), (4)

Câu 9. Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo chromatid là gì ?

  1. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

B . Tạo sự ổn định về thông tin di truyền.

  1. Duy trì đặc trưng về nhiễm sắc thể.
  2. Tạo nhiều loại giao tử.

Câu 10. Điều nào sai khi nói về vi sinh vật ?

  1. Cấu tạo đơn giản.
  2. Kích thước lớn.
  3. Sinh sản nhanh.
  4. Phân bố rộng.

Câu 11. Người ta dùng vì sinh vật nào sau đây để làm rượu nếp ?

  1. Tảo xoắn,
  2. Vi khuẩn lam.
  3. Vi khuẩn lactic.
  4. Nấm men.

Câu 12. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ nào ?

  1. Kỳ giữa II.
  2. Kỳ giữa 1.
  3. Kỳ đầu 1.
  4. Kỳ cuối II.

Câu 13. Kĩ thuật nào dưới đây là ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật?

  1. Nuôi cấy mô tế bào
  2. Nuôi cấy liên tục.
  3. Cấy truyền phôi
  4. Nhân bản vô tỉnh.

Câu 14. Vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng nào sau đây ?

  1. Quang dị dưỡng.
  2. Hóa tự dưỡng.
  3. Quang tự dưỡng.
  4. Hóa dị dưỡng.

Câu 15. Trong kỳ đầu ở giảm phân 2 không có hiện tượng nào sau đây ?

  1. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành.
  2. Nhiễm sắc thể dần co xoắn.
  3. Tiếp hợp và trao đổi đoạn chromatid.
  4. Màng nhân và nhân con tiêu biển.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 1:

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1

`->B`

Câu 2:

Điểm khác biệt trong quá trình nguyên phân giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là về phân chia tế bào chất.

-Tế bào động vật phân chia bằng cách thắt eo

-Tế bào thực vật phân chia bằng cách tạo vách ngăn tế bào

`->A`

Câu 3:

Tế bào sinh dục chín có thể thực hiện giảm phân. Đây là quá trình giảm phân tạo giao tử

`->D`

Câu 4:

Glycerol và các acid béo sẽ được vi sinh vật tổng hợp thành lipid 

`->A`

Câu 5:

Giarm phân gồm 2 lần phân bào:

-giảm phân 1

-giảm phân 2

`->D`

Câu 6:

Tại kì sau của giảm phân II số lượng NST là $2n=8$ và NST ở trạng thái đơn

\begin{array}{|c|c|c|c|}\hline \text{Các kì}&\text{Số NST}&\text{Số tâm động}&\text{Số cromatit}\\\hline \text{Kì đầu}&\text{n kép}&\text{n}&\text{2.n=2n}\\\hline \text{Kì giữa}&\text{n kép}&\text{n}&\text{2.n=2n}\\\hline \text{Kì sau}&\text{2n đơn}&\text{2n }&\text{0}\\\hline \text{Kì cuối}&\text{n đơn}&\text{n}&\text{0}\\\hline\end{array}

`->B`

Câu 7:

Thứ tự các kì là G1;S;G2

`->C`

Câu 8:

Xét các nhận định"

(1) sai/ giảm phân là cơ chế sinh sản của sinh vật đa bào

(2)đúng

(3) đúng

(4) đúng

`->C`

Câu 9:

Ý nghĩa của trao đổi chéo:Tạo nhiều loại giao tử mang những vật chất di truyền khác nhau

`->D`

Câu 10:

Điều sai là: Kích thước lớn.

`->` VSV có kích thước rất nhỏ

`->B`

Câu 11:

Người ta dùng nấm men để làm rượu nếp

`->D`

Câu 12

Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm phân II

`->B`

Câu 13:

Kĩ thuật nào  ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật là Nuôi cấy mô tế bào thực vật

Câu 14:

. Vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng. Sử dụng:

-Nguồn cacbon: các chất vô cơ

-Năng lượng: ánh sáng

`->C`

Câu 15:

Trong kỳ đầu ở giảm phân 2 không có hiện tượng: Tiếp hợp và trao đổi đoạn chromatid. Vì hiện tượng này xảy ra ở kì đầu I

`->c`

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 1, kì đầu

giải thích: vì ở kì này xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nst tg đồng.

2,phân chia tb chất

giải thích: ở đv qt phân chia tbc là do hình thành eo thắt lại ở trung tâm xích đạo tiến dần ra ngoại vi. Ở tv qt phân chia tbc là do hình thành vách ngăn ở vùng trung tâm xích đạo lan dần ra vách tb và phân chia tế bào chất thành 2 tb con.

3,tế bào sinh dục chín

4,lipid

5,2 lần phân bào: GP1,GP2

6,2n=8

giải thích vì lúc này các NST tách nhau ra và phân chia về 2 phía của thoi phân bào chứ chưa phân chia nhân nên số NST trong nhân tế bào vẫn là 2n=8

7,pha G1,S,G2

8,(2),(3),(4)

GIẢI thích: (1) sai vì sinh sản vô tính là do NP chứ không do GP

9,Tạo nhiều loại giao tử

giải thích vì trao đổi chéo sẽ tạo ra các NST có cấu trúc khác nhau , tạo ra nhiều loại giao tử

10,kích thước lớn

giải thích vì vsv có kt vô cùng nhỏ

11,nấm men

12,kì giữa 1

13, nuôi cấy mô tb

14,quang tự dưỡng

15,tiếp hợp và trao đổi đoạn chromatid

giải thích vì hiện tượng này xảy ra ở kì đầu của gp 1

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK