Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 Bài 1: viết lại câu với từ cho trong ngoặc...

Bài 1: viết lại câu với từ cho trong ngoặc 1. They go to the movies. (often) 2. She listens to classical music. (rarely) 3. He reads the newspaper. (someti

Câu hỏi :

cứu tui cứu tui,giúp vs

image

Bài 1: viết lại câu với từ cho trong ngoặc 1. They go to the movies. (often) 2. She listens to classical music. (rarely) 3. He reads the newspaper. (someti

Lời giải 1 :

Đáp án:

1. They go to the movies. (often)

Câu viết lại: They often go to the movies.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: They
  • Động từ: go
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

2. She listens to classical music. (rarely)

Câu viết lại: She rarely listens to classical music.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: She
  • Động từ: listens
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

3. He reads the newspaper. (sometimes)

Câu viết lại: He sometimes reads the newspaper.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: He
  • Động từ: reads
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

4. Sara smiles. (never)

Câu viết lại: Sara never smiles.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: Sara
  • Động từ: smiles
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Trước động từ

5. She complains about her husband. (always)

Câu viết lại: She always complains about her husband.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: She
  • Động từ: complains
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

6. I drink coffee. (sometimes)

Câu viết lại: I sometimes drink coffee.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: I
  • Động từ: drink
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

7. Frank is ill. (often)

Câu viết lại: Frank is often ill.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: Frank
  • Động từ: is
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau chủ ngữ và trước động từ

8. He feels terrible. (usually)

Câu viết lại: He usually feels terrible.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: He
  • Động từ: feels
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau chủ ngữ và trước động từ

9. I go jogging in the morning. (always)

Câu viết lại: I always go jogging in the morning.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: I
  • Động từ: go
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

10. She helps her daughter with her homework. (never)

Câu viết lại: She never helps her daughter with her homework.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: She
  • Động từ: helps
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Trước động từ

11. I smoke. (never)

Câu viết lại: I never smoke.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: I
  • Động từ: smoke
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Trước động từ

12. I eat meat. (seldom)

Câu viết lại: I seldom eat meat.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: I
  • Động từ: eat
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

13. I eat vegetables and fruits. (always)

Câu viết lại: I always eat vegetables and fruits.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: I
  • Động từ: eat
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

14. He listens to the radio. (often)

Câu viết lại: He often listens to the radio.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: He
  • Động từ: listens
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

15. He listens to the radio. (often)

Câu viết lại: He often listens to the radio.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: He
  • Động từ: listens
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

16. They read a book. (sometimes)

Câu viết lại: They sometimes read a book.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: They
  • Động từ: read
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

17. Pete gets angry. (never)

Câu viết lại: Pete never gets angry.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: Pete
  • Động từ: gets
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Trước động từ

18. Tom is very friendly. (usually)

Câu viết lại: Tom is usually very friendly.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: Tom
  • Động từ: is
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau chủ ngữ và trước tính từ "friendly"

19. I take sugar in my coffee. (sometimes)

Câu viết lại: I sometimes take sugar in my coffee.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: I
  • Động từ: take
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau động từ

20. Ramon and Frank are hungry. (often)

Câu viết lại: Ramon and Frank are often hungry.

Phân tích:

  • Chủ ngữ: Ramon and Frank
  • Động từ: are
  • Vị trí của từ cho trong ngoặc: Sau chủ ngữ và trước tính từ "hungry"

 

Lời giải 2 :

1. They often go ....

2. She rarely listens ...

3. he sometimes reads...

4. Sara never smiles

5. She always complains ...

6. I sometimes drink ...

7. Frank is often ill 

8. He usually feels terrible

9. I always go ...

10. She never helps ...

11. We always watch ...

12. I never smoke ...

13. I seldom eat ..

14. I always eat vegetables ...

15. He always listens ...

16. They sometimes read ...

17. Pete never gets ...

18. Tom is usually ...

19. I sometimes take ...

20. Ramon and Frank are often hungry

________________________

`***` Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
- được đặt đầu hoặc cuối câu

- đứng trước động từ thường

- đứng sau động từ tobe

- đúng sau trợ động từ.

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK