Viết lại câu dựa trên nghĩa
`91.` Only when I read the evening paper did I learn the result of the match.
`-` Đảo ngữ: Only when + S + V + trợ động từ + S + V
`-` Tạm dịch: Chỉ đến khi đọc báo buổi tối tôi mới biết kết quả trận đấu.
`92.` Ferries have been cancelled, whereas planes are still able to take off and land.
`-` Clause 1 (S + V + O), whereas + Clause 2 (S + V + O): trong khi
`-` can + V(bare) `=` be able + to V: có thể làm gì đó
`93.` The police officer demanded to know whether Sykes had been anywhere near 34 Aylesford Street the previous night.
`-` Câu tường thuật: Dạng Yes/No questions: S + asked sb/ wondered/ wanted to know/... + if/whether + S + V(lùi thì)
`-` Lùi thì của động từ: QKĐ `->` QKHT
`-` Đổi trạng từ chỉ thời gian: last night `->` the previous night
`94.` “Who were you out with the last weekend?”, said Carl to Megan.
`=>` Câu tường thuật: Dạng Wh-questions: S + asked sb/ wondered/ wanted to know + Wh-words + S + V(lùi thì)
`-` Lùi thì của động từ: QKĐ `->` QKHT
`-` Đổi trạng từ chỉ thời gian: last weekend `->` the weekend before
`-` Thì QKĐ: `(?)` (WH-word +) was/were + S + N/Adj?
`95.` Had it not been for officer hughes, the robbers would have escaped.
`-` Đảo ngữ: Câu điều kiện loại 3: Had it not been for + N/ V-ing, S + would/could/might + (not) + have + V3/ed
`->` Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế trong quá khứ
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK