Lưu ý: Viết lại cả câu.
I. Find the mistake and correct it:
1. There isn't some fruit in the fridge.
______________________________.
2. He's got two puppys.
______________________________.
3. She have got a big nose.
______________________________.
4. He is knowing my father.
______________________________.
5. Paula always sing in the bath.
______________________________.
6. Look at they car!
______________________________.
7. I doesn't know his name.
______________________________.
8. She has a bath at the moment.
______________________________.
9. They are goods teachers.
______________________________.
10. We're got very few cheese.
______________________________.
`1.` There isn't any fruit in the fridge.
`-` any dùng trong câu phủ định.
`2.` He's got two puppies.
`-` puppys `->` puppies
`-` Danh từ kết thúc bằng "y" khi chuyển sang số nhiều ta đổi "y `->` i" rồi thêm es.
`3.` She has got a big nose.
`-` She là chủ ngữ số ít nên đi với has.
`4.` He knows my father.
`-` ĐT tri giác ta chia ở Hiện tại đơn.
`5.` Paula always sings in the bath.
`-` Paula là CN số ít nên ta thêm s vào sau động từ.
`6.` Look at their car!
`-` tính từ sở hữu + N : cái gì của ai
`7.` I don't know his name.
`-` I đi với do/don't.
`8.` She is having a bath at the moment.
`-` have a bath : tắm
`-` HTTD : S + am/is/are + V-ing
`-` DHNB : at the moment
`9.` They are good teachers.
`-` adj + N.
`-` good (adj) : tốt
`-` goods (n) : hàng hoá
`10.` We've got very little cheese.
`-` litte + danh từ không đếm được.
`-` few + DT đếm được.
1. some => any
→ "some" thường dùng trong cậu khẳng định, "any" dùng trong câu nghi vấn, phủ định
→ There isn't any fruit in the fridge.
2. puppys => puppies
→ Sau "two" cần danh từ số nhiều
→ He's got two puppies.
3. have => has
→ "has" đi với chủ từ số ít, "have" đi với chủ từ số nhiều
→ She has got a big nose.
4. is knowing => knows
→ "know: biết" không được dùng ở thì tiếp diễn ⇒ dùng thì HTĐ: S (số ít) + V (s/es)
→ He knows my father
5. sing => sings
→ Có "always" ⇒ thì HTĐ: S (số ít) + V (s/es)
→ Paula always sings in the bath.
6. they => their
→ Trước danh từ dùng tính từ số hữu
→ Look at their car!
7. doesn't => don't
→ "I: tôi" là chủ từ số nhiều ⇒ dùng don't (does đi với chủ từ số ít)
→ I don't know his name
8. has => is having
→ Có "at the moment" ⇒ thì HTTD: S + is/am/are + Ving
→ She is having a bath at the moment
9. goods => good
→ good (adj): tốt
→ They are good teacher
10. We're => We've ; few => less
→ S + has/have got sth: Ai đó sở hữu cái gì
→ "cheese" là danh từ không đếm được ⇒ dùng "less"
→ We've got very less cheese.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK