Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Bài 7: Tìm và xác định nghĩa của những từ...

Bài 7: Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là: chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó. Bài 8: Gạch chân dưới các từ đồng

Câu hỏi :

Bài 7: Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là: chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó. Bài 8: Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng. - Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ. - Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng kềnh. - Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi thôi. - Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì? Bài 9: Tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau của bài hát đố. - Trăm thứ bắp, bắp gì không rang? - Trăm thứ than, than gì không quạt? - Trăm thứ bạc, bạc gì không mua? Bài 10. Giải thích nghĩa của từ đồng trong các trường hợp sau: Trống đồng - Đồng nghiệp - Đồng ruộng - Đồng tiền

Lời giải 1 :

Bài 7:

* Chín :

- Là tính từ chỉ số lượng : tôi có chín chiếc áo

- Là tính từ chỉ mức độ của sự vật : Chiếc bánh vừa chín tới

* Dạ:

- Là một từ vấn đáp :  Dạ thưa mẹ 

- Là một danh từ chỉ tên của một loại áo : chiếc áo dạ màu vàng này rất ấm

* Cao :

- Là một danh từ chỉ người : Văn Cao là một nhạc sĩ, họa sĩ, nhà thơ, chiến sĩ biệt động ái quốc người Việt Nam

-Là một tính từ chỉ tính chất : anh ấy cao quá

* Xe :

- Là danh từ chỉ phương tiện: chiếc xe ấy thật đắt tiền 

-Là động từ chỉ hành động : những sợi chỉ được xe luồn tạo nên những tấm vải thổ cẩm thật đẹp

Bài 8:

- Chỉ ăn được một quân tốt(1), có gì mà tốt(2) chứ.

+ Tốt (1): tên của một quân cờ

+ Tốt (2): từ chỉ tính chất ( tốt đẹp)

- Lồng(1) hai cái lồng(2) lại với nhau để đỡ cồng kềnh.

+ Lồng (1): là hành động xếp chồng những đồ vật lên nhau

+Lồng (2): là danh từ chỉ một sự vật dùng để nhốt , đựng

- Chúng ta ngồi vào bàn(1) bàn(2) công việc đi thôi.

+Bàn (1): là danh từ chỉ sự vật chỉ một đồ 

+Bàn (2): là động từ chỉ sự bàn bạc nêu ý kiến 

- Đi xem chiếu(1) bóng mà mang cả chiếu(2) để làm gì?

+Chiếu (1): là danh từ (rạp chiếu bóng) chỉ rạp phim

+Chiếu (2) là danh từ chỉ một đồ vật chỉ chiếc chiếu hay trải đề ngồi

Bài 9:

- Trăm thứ bắp, bắp gì không rang?

Trong trăm thứ bắp, lắp bắp mồm miệng là bắp không rang

- Trăm thứ than, than gì không quạt?

Trong trăm thứ than, than thở than thân là than không quạt

- Trăm thứ bạc, bạc gì không mua?

Một ngàn thứ bạc, bạc tình bạc nghĩa là bạc không đổi không mua

Bài 10:

Trống đồng : chỉ một loại trống được làm bằng chất liệu đồng

Đồng nghiệp : chỉ những người làm cùng công ty , tổ chức

Đồng ruộng : chỉ những khu đất chuyên để cấy cày trồng trọt

Đồng tiền : là một loại giấy hoặc xu có giá trị dùng để trao đổi mua bán

Lời giải 2 :

`#` 郁金香

C7.

Chín :

+ (1) Nghĩa là số lượng. 

- Nhà bà Lan có 9 anh chị em ruột.

+ (2) Nghĩa là mức độ của đồ vật khi được đun hoặc nấu trong một mức độ nhất định.

- Thịt chín rồi , cậu ăn đi.

Dạ

+ (1) Là từ vấn đáp 

- Dạ chị em biết rồi.

+ (2) Là tên của một loại áo

- Áo dạ này có màu chưa đẹp mấy nhỉ?

Cao

+ (1) Tên riêng của người 

- Cao Bá Quát nổi tiếng viết chữ đẹp .

+ (2) Tính từ chỉ độ dài

- Cậu ấy không cao cho lắm.

Xe

+ (1) Là tên một phương tiện :

- Xe anh ấy đã cũ lắm rồi.

+ (2) là một hành động.

- Từ bàn tay kết hợp với những sợi chỉ đầy màu sắp được xe luồn tạo thành những tấm vải cho những quần áo ngày nay.

- Chỉ ăn được một quântốt(1), có gì mà tốt(2) chứ.

+ Tốt (1) : tên một quân cờ trong môn cờ vua.

+ Tốt (2) : chỉ tính chất, đặc điểm.

Lồng(1) hai cái lồng(2) lại với nhau để đỡ cồng kềnh.

+ Lồng(1) : hành động xếp chồng một vật này với vật khác lên nhau.

+ Lồng(2) : là một đồ vật để nhốt động vật.

- Chúng ta ngồi vàobàn(1) bàn(2) công việc đi thôi.

+ Bàn(1) : danh từ chỉ đồ vật để đặt đồ.

+ Bàn(2) : là một hoạt động thảo luận nêu ý kiến.

- Đi xemchiếu(1) bóng mà mang cả chiếu(2) để làm gì?

+ Chiếu(1) : là nơi để xem phim.

+ Chiêu(2) : là danh từ được đan thành mảnh trải ra để ngồi.

C9.

- (1) Bắp tay, bắp chân.

- (2) than vãn

- (3) bạc bẽo.

C10

- Trống đồng : chỉ một loại trống được làm bằng đồng.

- Đồng nghiệp : chỉ những người bạn cùng làm ở một công ty.

- Đồng ruộng : là những ô đất, mảnh đất để cày cấy.

- Đồng tiền : là một loại tiền làm bằng giấy hay xu để trao đổi buôn bán.

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK