Trang chủ Tin Học Lớp 11 GIUP TUI 10 CAU NAY VOI Câu 1. Một hệ...

GIUP TUI 10 CAU NAY VOI Câu 1. Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây? A. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ B. Cung cấp môi

Câu hỏi :

GIUP TUI 10 CAU NAY VOI Câu 1. Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây? A. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu C. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL D. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL Câu 2. Cách làm nào sau đây gọi là thu thập dữ liệu tự động? A. Viết vào một quyển sổ. B. Quét mã vạch. C. Nhập dữ liệu vào máy tính từ bàn phím. D. Ghi dữ liệu ra giấy rồi nhập vào máy tính. Câu 3. Các mô đun phần mềm ứng dụng không cần phải cập nhật khi thay đổi cách thức tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu. A. Tính không dư thừa B. Tính toàn ven C. Tính bảo mật và an toàn D. Tính độc lập dữ liệu Câu 4. Để bảo vệ dữ liệu em có thể sử dụng các cách nào sau đây? A. Cài đặt chương trình phòng chống virus. B. Đặt mật khẩu mạnh để truy cập vào máy tính hoặc tài khoản trên mạng. C. Sao lưu dữ liệu ở bộ nhớ ngoài (ổ cứng ngoài, USB, thẻ nhớ,...) hoặc lưu trữ trên Internet nhờ công nghệ đám mây. D. Tất cả đáp án trên đều đúng Câu 5. Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL? A. Người dùng B. Người quản trị C. Người lập trình D. Nguời quản trị CSDL Câu 6. Phương án nào sau đây không phải là lợi ích của việc tổ chức lưu trữ tệp trên máy tính một cách hợp lí A. Giúp em làm việc chuyên nghiệp hơn. B. Giúp em dễ dàng quản lí công việc không bị nhằm lẫn. C. Máy tính sẽ chạy nhanh hơn. D. Giúp em tìm được tài liệu nhanh hơn khi dữ liệu trên máy tính ngày càng nhiều. Câu 7. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: A. Việc thu thập dữ liệu tự động không mang lại lợi ích, không chỉ tăng công sức thu thập mà còn cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn giúp nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết. B. Việc thu thập dữ liệu tự động mang lại nhiều lợi ích, không chỉ tăng công sức thu thập mà còn cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn giúp nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết. C. Việc thu thập dữ liệu tự động mang lại nhiều lợi ích, không chỉ giảm bớt công sức thu thập mà còn cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn giúp nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết. D. Việc thu thập dữ liệu tự động không mang lại lợi ích, không chỉ giảm bớt công sức thu thập mà còn cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn giúp nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết. Câu 8. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là: A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin B. Ngôn ngữ bậc cao C. Ngôn ngữ SQL D. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật thông tin Câu 9. Điểm đánh giá học tập phải là số nguyên (hay số thập phân) không âm và nhỏ hơn hoặc bằng 10. A. Tính bảo mật và an toàn B. Tính toàn ven C. Tính độc lập dữ liệu D. Tính không dư thừa Câu 10. Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là: A. SQL B. Foxpro C. Access D. Java

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1: A. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ

Câu 2: B. Quét mã vạch.

Câu 3: D. Tính độc lập dữ liệu.

Câu 4: D. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 5: B. Người quản trị.

Câu 6: C. Máy tính sẽ chạy nhanh hơn.

Câu 7: C. Việc thu thập dữ liệu tự động mang lại nhiều lợi ích, không chỉ giảm bớt công sức thu thập mà còn cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn giúp nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết.

Câu 8: A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin.

Câu 9: A. Tính bảo mật và an toàn.

Câu 10: A. SQL.

Giải thích:

Câu 1: Một hệ quản trị CSDL không có chức năng "Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ". Hệ quản trị CSDL chịu trách nhiệm quản lý và điều phối các hoạt động liên quan đến cơ sở dữ liệu.

Câu 2: "Quét mã vạch" là cách thu thập dữ liệu tự động. Việc quét mã vạch giúp tự động nhận dạng thông tin được mã hóa trên mã vạch và thu thập dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác.

Câu 3: Các mô đun phần mềm ứng dụng không cần phải cập nhật khi thay đổi cách thức tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu được gọi là "Tính độc lập dữ liệu". Tính độc lập dữ liệu đảm bảo rằng các thay đổi trong cách tổ chức và lưu trữ dữ liệu không ảnh hưởng đến các mô đun phần mềm ứng dụng, giúp duy trì tính ổn định và linh hoạt của hệ thống.

Câu 4: Để bảo vệ dữ liệu, bạn có thể sử dụng các cách như "Cài đặt chương trình phòng chống virus" để ngăn chặn các mối đe dọa từ phần mềm độc hại, "Đặt mật khẩu mạnh để truy cập vào máy tính hoặc tài khoản trên mạng" để ngăn ngừa truy cập trái phép, "Sao lưu dữ liệu ở bộ nhớ ngoài hoặc lưu trữ trên Internet nhờ công nghệ đám mây" để đảm bảo dữ liệu được sao lưu và lưu trữ an toàn.

=> Chọn D

Câu 5: Người có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL là "Người quản trị". Người quản trị CSDL có nhiệm vụ xác định và thiết lập các quyền truy cập cho người dùng, giúp đảm bảo rằng mỗi người dùng chỉ có thể truy cập và thao tác trên dữ liệu mà họ được phép.

Câu 6: Phương án không phải là lợi ích của việc tổ chức lưu trữ tệp trên máy tính một cách hợp lý là "C. Máy tính sẽ chạy nhanh hơn". Tổ chức lưu trữ tệp trên máy tính một cách hợp lý giúp làm việc chuyên nghiệp hơn, dễ dàng quản lý công việc, tìm kiếm tài liệu nhanh chóng và tránh sự nhầm lẫn.

Câu 7: Phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau là "C. Việc thu thập dữ liệu tự động mang lại nhiều lợi ích, không chỉ giảm bớt công sức thu thập mà còn cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn giúp nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết". Việc thu thập dữ liệu tự động mang lại nhiều lợi ích, bao gồm việc giảm công sức và thời gian trong quá trình thu thập dữ liệu, cung cấp khối lượng lớn dữ liệu để phân tích và đưa ra quyết định, tăng tính chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu, và giúp tìm ra các mẫu và xu hướng tiềm ẩn trong dữ liệu.

Câu 8: "Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin" là đúng. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu được sử dụng để người dùng diễn tả các yêu cầu cập nhật hoặc truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. SQL là một trong những ngôn ngữ truy vấn dữ liệu phổ biến được sử dụng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Câu 9: "Tính bảo mật và an toàn" là một yếu tố quan trọng trong quản lý cơ sở dữ liệu. Bảo mật và an toàn đảm bảo rằng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu được bảo vệ khỏi truy cập trái phép, sửa đổi trái phép, hoặc mất mát.

Câu 10: "SQL" là câu trả lời đúng. SQL là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu phổ biến được sử dụng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu. SQL cung cấp các lệnh và câu truy vấn để tạo, cập nhật, truy xuất và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Lời giải 2 :

Câu 1: Đáp án D Cung cấp môi trường tạo lập CSDL.

Câu 2: Đáp án B. Quét mã vạch.

Câu 3: Đáp án D. Tính độc lập dữ liệu.

Câu 4: Đáp án D Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Đáp án B. Người quản trị.

Câu 6: Đáp án C. Máy tính sẽ chạy nhanh hơn.

Câu 7: Đáp án C. Việc thu thập dữ liệu tự động mang lại nhiều lợi ích, không chỉ giảm bớt công sức thu thập mà còn cung cấp một khối lượng dữ liệu lớn giúp nâng cao hiệu quả của việc ra các quyết định cần thiết.

Câu 8: Đáp án A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin.

Câu 9: Đáp án A. Tính bảo mật và an toàn.

Câu 10: Đáp án A SQL.

#tranphivu2009

Bạn có biết?

Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Hãy tận dụng sức mạnh của tin học để giải quyết các vấn đề và sáng tạo ra những giải pháp mới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK