Bày cho e cái bài 1. 2 3 4 mỗi câu 10 điểm
b1: a, trắng, xanh.
b, bé xíu non xanh
c, trắng muốt, căng mọng.
b2: xanh cao, trắng, xốp, nhẹ nhàng, trong suốt, đẹp, xanh tươi.
b3: a, đỏ rực, đỏ chót, đỏ chói.
b, béo múp,dễ thương, đáng yêu.
c, dịu dàng, khó tính, đảm đang
b4: -chảy: róc rách, rào rào.
-khóc: to, thút thít
-cười; toe toét, tươi
$#khoanguyen045$
`***` Tính từ là từ chỉ đặc điểm tính, chất của sự vật.
`----------`
`1.`
`a.` Cô yêu màu hoa táo trắng và chùm quả lúc lỉu xanh biết mấy.
`->` Các tính từ: trắng, lúc lỉu, xanh.
`b.` Cây táo đã nảy mầm với hai chiếc lá bé xíu non xanh.
`->` Các tính từ: bé xíu, non, xanh.
`c.` Cây táo sẽ cho những chùm hoa táo trắng muốt, những trái táo căng mọng trĩu cành.
`->` Các tính từ: trắng muốt, căng mọng, trĩu
`2.`
Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.
`3.`
`-` bông hoa hồng: kiêu sa, duyên dáng, đỏ rực
`-` con mèo: dễ thương, nhỏ nhắn, nhanh nhẹn
`-` mẹ em: xinh đẹp, đảm đang, tháo vát
`4.`
`-` chảy: rầm rầm, róc rách, ào ào, tí tách,...
`-` khóc: nức nở, om sòm, thút thít, sụt sùi, tức tưởi,...
`-` cười: khanh khách, khúc khích, giòn giã, tủm tỉm, giòn tan,...
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK