Mình cần đáp án của bài này để check ạ
Ai làm rồi cho mình xin hoặc làm lại bằng link trong ảnh
Đáp án:
1. Bhatt (Cần điền một danh từ riêng là tên họ của Anu)
2. 31 March 1972 (Cần điền ngày tháng năm sinh.)
3. nursing (Cần điền một danh từ riêng là tên khóa học)
4. two ( Cần điền một con số thể hiện số năm sinh viên sẽ ở lại ký túc.)
5. meat (Cần điền một danh từ chỉ loại thực phẩm sinh viên không ăn, có tính chất là “đỏ”.)
6. bedsit (Cần điền một danh từ chỉ loại phòng yêu thích.)
7. theatre (Cần điền một danh từ chỉ một loại hình giải trí mà sinh viên yêu thích bên cạnh chơi cầu lông.)
8. mature (→ Từ cần điền câu 8 là một tính từ chỉ một loại sinh viên mà người đăng ký muốn ở cùng; câu 9 cần một danh từ chỉ địa điểm khu nhà ở yêu thích trong khi câu; 10 cần một tính từ bổ nghĩa cho “area” chỉ một khu vực có thể đến để giao tiếp xã hội.)
9. town
10. shared
Giai thích đáp áp:
Man: Good morning. Can I help you?
Người đàn ông: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Woman: Yes. I’ve just been accepted on a course at the university and I’d like to try and arrange accommodation in the hall of residence.
Người phụ nữ: Vâng. Em vừa được nhận vào học một khóa tại trường đại học và em muốn sắp xếp chỗ ở ký túc xá.
Man: Yes, certainly. Please sit down. What I’ll do is fill in a form with you to find out a little more about your preferences and so forth.
Người đàn ông: Được rồi. Em ngồi xuống đi. Giờ tôi cần điền vào một biểu mẫu các thông tin của em như là sở thích và một số thứ khác.
Woman: Thank you.
Người phụ nữ: Cảm ơn anh.
Man: So first of all, can I take your name?
Người đàn ông: Trước tiên tôi cần biết tên em là gì?
Woman: It’s Anu Bhatt [Q1].
Người phụ nữ: Em là Anu Bhatt.
Man: Could you spell your name, please?
Người đàn ông: Em đánh vần tên em nhé?
Woman: Yes. A-N-U … B-H-A double T.
Người phụ nữ: Vâng. A-N-U … B-H-A-T-T.
Man: Thanks, and could I ask your date of birth?
Người đàn ông: Cảm ơn, ngày tháng năm sinh của em là gì?
Woman: 31 March 1972 [Q2].
Người phụ nữ: 31/3/1972.
Man: Thank you. And where are you from?
Người đàn ông: Cảm ơn em. Và em đến từ đâu?
Woman: India.
Người phụ nữ: Ấn Độ.
Man: Oh right. And what will you be studying?
Người đàn ông: Ồ được rồi. Và em sẽ học gì ở đây?
Woman: I’m doing a course in nursing [Q3].
Người phụ nữ: Em đang tham gia một khóa học về điều dưỡng.
Man: Right, thank you. And how long would you want to stay in hall, do you think?
Người đàn ông: OK, cảm ơn em. Và em muốn ở trong ký túc xá bao lâu?
Woman: Well, it’ll take three years but I’d only like to stay in hall for two [Q4]. I’d like to think about living outside for the third year.
Người phụ nữ: Chà, em sẽ học ở đây trong ba năm nhưng em chỉ muốn ở lại ký túc xá trong hai năm thôi. Em đang nghĩ sẽ sống bên ngoài vào năm thứ ba.
Man: Fine. And what did you have in mind for catering? Do you want to cook for yourself or have all your meals provided, that’s full board?
Người đàn ông: Tốt thôi. Thế em đã nghĩ gì về việc phục vụ ăn uống chưa? Em muốn tự nấu ăn hay muốn nhờ bên ký túc xá nấu cho tất cả các bữa?
Woman: Is there something in between?
Người phụ nữ: Em muốn chọn phương án ở giữa được không?
Man: Yes. You can just have evening meal provided, which is half board.
Người đàn ông: Được. Bên ký túc xá sẽ chỉ nấu cho em bữa tối.
Woman: That’s what I’d prefer.
Người phụ nữ: Em thích phương án này.
Man: Yes, a lot of students opt for that. Now, with that in mind, do you have any special diet, anything we should know about?
Người đàn ông: Ừ, rất nhiều sinh viên lựa chọn dịch vụ này. Thế em có chế độ ăn đặc biệt nào không, cứ nói bất kỳ điều gì em muốn?
Woman: Yes, I don’t take red meat [Q5].
Người phụ nữ: Vâng, em không lấy thịt đỏ.
Man: No red meat.
Người đàn ông: OK. Không có thịt đỏ.
Man: Now, thinking about the room itself, we have a number of options. You can have a single study bedroom or you can have a shared one. These are both what we call simple rooms. The other alternative is to opt for a single bedsit which actually has more space and better facilities. There’s about £20 a week difference between them.
Người đàn ông: Bây giờ cùng nói về những lựa chọn phòng thuê, bọn anh có một số phòng khác nhau. Em có thể thuê một phòng ngủ đơn kiêm phòng học tập hoặc em có thể thuê một phòng ngủ chung. Chúng đều được gọi là phòng đơn giản. Bên cạnh đó, em cũng có thể thuê một căn hộ mini có nhiều không gian hơn và tiện nghi tốt hơn. Loại phòng này đắt hơn 20 bảng một tuần.
Woman: Well, actually my grant is quite generous and I think the bedsit sounds the best option [Q6].
Người phụ nữ: Chà, thực ra em có trợ cấp khá ổn nên em nghĩ rằng em sẽ chọn căn hộ mini.
Man: Lovely. I’ll put you down for that and we’ll see what availability is like. Now can I ask some other personal details which we like to have on record?
Người đàn ông: Được rồi. Tôi sẽ ghi lựa chọn của em xuống đây và chúng ta sẽ xem những căn hộ còn lại trông như thế nào. Bây giờ tôi có thể hỏi một số thông tin cá nhân khác để thêm vào hồ sơ được không?
Woman: Yes, of course.
Người phụ nữ: Vâng, tất nhiên là được ạ.
Man: I wonder if you could let us know what your interests are. This might help us get a closer match for placing you in a particular hall.
Người đàn ông: Sở thích của em là gì? Điều này có thể giúp chúng tôi sắp xếp chỗ ở cho em một cách phù hợp nhất.
Woman: Ummm. Well, I love the theatre [Q7].
Người phụ nữ: Vâng, tôi thích đi nhà hát.
Man: Right.
Người đàn ông: OK.
Woman: And I enjoy sports, particularly badminton.
Người phụ nữ: Và em thích thể thao, đặc biệt là cầu lông.
Man: That’s worth knowing. Now, what we finish with on the form is really a list from you of what your priorities are in choosing a hall and we’ll do our best to take these into account.
Người đàn ông: OK. Bây giờ, với biểu mẫu này, tôi sẽ lập một danh sách những ưu tiên của bạn trong việc chọn chỗ ở ở ký túc xá và chúng tôi sẽ làm hết sức mình để xem xét tất cả những thứ đó.
Woman: Well, the first thing is I’d prefer a hall where there are other mature students, if possible [Q8].
Người phụ nữ: Chà, điều đầu tiên là em thích một nơi có nhiều sinh viên người lớn khác, nếu có thể.
Man: Yes, we do have halls which tend to cater for slightly older students.
Người đàn ông: OK, chúng tôi có những khu chuyên phục vụ cho những sinh viên lớn hơn một chút.
Woman: Ummm and I’d prefer to be out of town [Q9].
Người phụ nữ: Và em muốn ở bên ngoài thị trấn.
Man: That’s actually very good for you because we tend to have more vacancies in out-of-town halls.
Người đàn ông: Điều đó thực sự rất tốt cho em bởi vì chúng tôi có nhiều chỗ ở hơn ở các khu ngoài thành phố.
Woman: Lucky!
Người phụ nữ: May mắn quá!
Man: Yes. Anything else?
Người đàn ông: Ừ. Còn gì nữa không em?
Woman: Well, I would like somewhere with a shared area, a TV room for example, or something like that. It’s a good way to socialise [Q10].
Người phụ nữ: Chà, em muốn một nơi nào đó có khu vực sinh hoạt chung, phòng TV chẳng hạn, hoặc tương tự thế. Điều đó sẽ giúp em hòa đồng hơn.
Man: It certainly is.
Người đàn ông: Chắc chắn là có.
Woman: That’s it.
Người phụ nữ: Vậy hết rồi ạ.
Man: Now, we just need a contact telephone number for you.
Người đàn ông: Bây giờ, chúng tôi điện thoại liên lạc của bạn.
Woman: Sure, I’ll just find it. It’s double 67549.
Người phụ nữ: Để em xem. Số em là 667549.
Man: Great, so we’ll be in contact with you as soon as possible …
Người đàn ông: OK xong, vậy chúng tôi sẽ liên lạc với em sớm nhất có thể nhé …
Tus cho mik gửi ạ!!!!
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK