bài dễ lắm, lm giúp đi
`-` just , already , still or yet `->` DHNB THTHT
* Công thức :
( + ) S + have / has + PII ( verb in past participle )
( - ) S + have / has + not + PII
( ? ) Have / Has + S + PII ?
`-` just ( a ) : chỉ
`-` already : đã
`-` still : vẫn
`-` yet : chưa
`1` . already
`-` Simon and John đã chạy marthon để làm từ thiện trong năm nay .
`2` . already
`-` Michael đã có một ý tưởng tuyệt vời cho dự án trường học
`3` . yet
`-` Tôi chưa bao giờ trám răng ở nha sĩ
`4` . still
`-` Jessica vẫn chưa gửi cho tôi những bức ảnh từ kì nghỉ của chúng tôi .
`5` . just
`-` Cara vừa nghe tin lễ hội âm nhạc bị hủy vì lý do tồi tệ
`6` . still
`-` Bạn có còn chiếc ba lô giống như hai năm trước không ?
`7` . yet
`-` Bạn bè của tôi vẫn chưa thấy chiếc xe đạp mới của tôi
`8` . already
`-` Sáng nay bạn đã đến siêu thị chưa ?
`1.` already
`2.` already
`3.` yet
`4.` still
`5.` just
`6.` still
`7.` yet
`8.` already
`->` Thì HTHT:
`(+)` S + have/has + V3/ed
`(-)` S + haven't/hasn't + V3/ed
`(?)` Have/Has + S + V3/ed?
`->` DHNB: just, already, yet, so far, recently, lately, up to present, up to this moment, ...
`-` Vị trí của các trạng từ trong thì HTHT:
`+` already, just: đứng sau “have/has” và đứng trước quá khứ phân từ
`+` already: cũng có thể đứng cuối câu.
`+` yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn
`+` still: đứng sau chủ ngữ và đứng trước "have/has"
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK