Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 bài tập viết lại câu ước và câu điều kiện...

bài tập viết lại câu ước và câu điều kiện nhé:Rewrite the following sentences, using "Wish" 1. I don't know more people. I wish.................

Câu hỏi :

bài tập viết lại câu ước và câu điều kiện nhé:Rewrite the following sentences, using "Wish"

1. I don't know more people.

I wish.....................

2. I don't have a key.

I wish.....................

3. Ann isn't here.

I wish.....................

4. It is cold .

I wish.....................

5. I live in a big city (I don't like it).

I wish.................................

Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện.

I didn’t know that you were in the hospital yesterday, so I didn’t visit you.

→ If ……………

My mother is very busy, so she can’t help me now.

→ If ……………

Lan didn’t call me because she didn’t know my phone number.

→ If ……………

You’re unhealthy because you don’t take exercise.

→ If ……………

He didn't study his lessons very carefully, so he gets bad marks now.

→ If ……………

Leon often causes accidents because he drives carelessly.

→ If ……………

I can’t apply for that job because I don’t know English.

→ If ……………

Lien is overweight because she eats too much chocolate.

→ If ……………

Lời giải 1 :

`I`

`1.` I wish I knew more people.

`2.` I wish I had a key.

`3.` I wish Ann were  here.

`4.` I wish it were not cold`/`I wish it were warm.

`5.` I wish I didn't live in a big city.

`---------------------`
`-` Câu ước ở hiện tại:

`(+)` S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` were `+` N/Adj`/`Ved/C`2`

`(-)` S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` weren't `+` N/Adj`/`didn't `+` V

`->` Dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. 

`-` Trong câu điều kiện ở hiện tại chỉ được dùng "Were".

`II`

`1.` If I had known that you were in the hospital yesterday, I would have visited you.

`2.` If my mother were not very busy, she could help me now.

`3.` If Lan had known my phone number, she would have called me.

`4.` If you took exercise, you would be healthy.

`5.` If he had studied his lessons very carefully, he would not get bad marks now.

`-` Ta thấy được sự việc "không đạt điểm thấp ngay bây giờ" ở hiện tại là không có thật bởi hành động "học bài cẩn thận" ở quá khứ đã không xảy ra. Tức là ở câu gốc hành động không học bài cẩn thận đã xảy ra trong quá khứ, và để diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ ta dùng điều kiện loại `3` ở mệnh đề If (QKHT), còn hành động "đạt điểm kém ở bài kiểm tra" là kết quả đã xảy ra ở ngay tại thời điểm hiện tại, tuy nhiên khi chuyển sang câu điều kiện, nó sẽ diễn tả hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai nên ở mệnh đề chính ta dùng câu điều kiện loại `2` (would/could `+` V-inf). 

`@` Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại `1` được sử dụng để giả thiết về một hành động hay một sự việc nào đó sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện được nói tới trong quá khứ có thật.

`->` Câu điều kiện hỗn hợp loại `1` có mệnh đề If (mệnh đề điều kiện) sử dụng vế đầu câu điều kiện loại `3` và vế sau (vế kết quả), vế mệnh đề chính là câu điều kiện loại `2`.

`->` If `+` S `+` had `+` PII, S `+` would/could `+` V-inf`/`be `+` V-ing 

`6.` If Leon drove carefully, he wouldn't often cause accidents.

`7.` If I knew English, I could apply for that job.

`8.` If Lien didn't eat too much chocolate, she would not be overweight.

`---------------------`

`-` Cấu trúc câu gốc: 

`->` S `+` V(HTĐ) `+` because `+` S `+` V(HTĐ)

`-` Because: Bởi vì, vì `+` dùng để chỉ nguyên nhân `-` kết quả

`->` S `+` V(HTĐ) `+` ,so `+` S `+` V(HTĐ)

`-` So: Vì vậy, vậy nên `+` mệnh đề kết quả.

`=` Cấu trúc câu điều kiện loại `2:`

`->` If `+` S `+` were`/`Ved/C2`/` didn't `+` V, S `+` would/could (not) `+` V-inf 

`+` Mệnh đề If: S `+` V (past simple `-` QKĐ)

`+` Mệnh đề chính: S `+` would/could (not) `+` V-inf

`->` Diễn tả `1` hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

`-` Cấu trúc câu gốc: 

`->` S `+` V(QKĐ) `+` because `+` S `+` V(QKĐ)

`-` Because: Bởi vì, vì `+` dùng để chỉ nguyên nhân `-` kết quả

`->` S `+` V(QKĐ) `+` ,so `+` S `+` V(QKĐ)

`-` So: Vì vậy, vậy nên `+` mệnh đề kết quả.

`-` Cấu trúc câu điều kiện loại `3:` 

`->` If `+` S `+` had `+` Ved/C3, S `+` would/could (not) `+` have `+` V3/ed

`+` Mệnh đề If: S `+` V (past perfect `-` QKHT)

`+` Mệnh đề chính: S `+` would/could (not) `+` have `+` V3/ed

`->` Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.

Lời giải 2 :

$\color{#88DCFF}{\text{#Byen.}}$

`1` I wish I knew more people

`2` I wish I had a key

`3` I wish Ann were here

`4` I wish it weren't cold

`5` I wish I didn't live in a big city

`-` CT :

`+` S + wish(es) + ( that ) + S + V2/V-ed ( thì hiện tại  )

`+` S + wish(es) + ( that ) + S + had + V-II ( thì quá khứ )

`+` S + wish(es) + ( that ) + S + would/could + V-inf ( thì tương lai )

`6` If I had known that you were in hospital , I would have visited you

`7` If my mother weren't very busy , she could help me now

`8` If Lan had known my phone number , she would have phoned me

`9` If you took exercises , you would be healthy

`10` If he had studied his lessons very carefully , he wouldn't get bad marks now

`11` If Leon didn't drive carelessly , he wouldn't often cause accidents

`12` If I knew English , I could apply for that job

`13` If Lien didn't eat so much chocolate , he wouldn't be overweight

`-` CT :

`+` Câu đk loại 1 : If + S + V(s/es) , S + will/can/... + V-inf

`+` Câu đk loại 2 : If + S + V2/V-ed , S + would/could/... + V-inf

`+` Câu đk loại 3 : If + S + had + V-II , S + would/could/... + have + V-II

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK