Sos!! giúp t với t vote5s( đúng + chi tiết )
câu bị động dạng câu hỏi
`1. `Is English taught here?
`2. `Will she be invited to your wedding party?
`3.` Has the work been finished by Tom?
`4. `Were some exercises given by the teacher?
`5.` Has your homework been finished?
`6.` How many games have been played by the team?
`7.` Where is English spoken?
`8.` By whom will the children be looked after?
`9.`How long has the doctor been awaited by them?
`10. `What time can the papers be handed in by the boys?
----------------------
- Câu bị động các thì:
- Bị động hiện tại đơn:
- S + is/am/are + V3 + O
- Bị động hiện tại tiếp diễn:
- S + is/am/are + being + V3 + O
- Bị động hiện tại hoàn thành:
- S + have/has + been + V3 + O
- Bị động hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- S + have/has + been + being + V3 + O
- Bị động tương lai đơn:
- S + will be + V3 + O
- Bị động tương lai gần:
- S + is/am/are + going to + be + V3 + O
- Bị động tương lai tiếp diễn:
- S + will being + V3 + O
- Bị động tương lai hoàn thành:
- S + will + have + been + V3 + O
- Bị động tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- S + will have been being + V3 + O
- Bị động quá khứ đơn:
- S + was/were + V3 + O
- Bị động quá khứ tiếp diễn:
- S + was/were + being + V3 + O
- Bị động quá khứ hoàn thành:
- S + had + been + V3 + O
- Bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- S + had been being + V3 + O
- Bị động với động từ khuyết thiếu:
- S + modal verbs + be + V3 + O
1. Do they teach English here?
→ Is English taught here?
2. Will you invite her to your wedding party?
→ Will she be invited to your wedding party by you?
3. Has Tom finished the work?
→ Has the work been finished by Tom?
4. Did the teacher give some exercises?
→ Were some exercises given by the teacher?
5. Have you finished your homework?
→ Has your homework been finished by you?
6. How many games has the team played?
→ How many games have been played by the team?
7. Where do people speak English?
→ Where is English spoken?
8. Who will look after the children for you?
→ Who will the children for you be looked after?
9. How long have they waited for the doctor?
→ How long has the doctor been waited for?
10. What time can the boys hand in their papers?
→ What time can their papers be handed in by the boys?
CÔNG THỨC CÂU BỊ ĐỘNG:
Hiện tại đơn: S + V(s/es) + O → S + am/is/are + PII
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O → S + am/is/are + being + PII
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + PII + O → S + have/has + been + PII
Quá khứ đơn: S + V(ed/PII) + O → S + was/were + PII
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O → S + was/were + being + PII
Quá khứ hoàn thành: S + had + PII + O → S + had + been + PII
Tương lai đơn: S + will + V-inf + O → S + will + be + PII
Tương lai hoàn thành: S + will + have + PII + O → S + will + have + been + PII
Tương lai gần: S + am/is/are going to + V-inf + O → S + am/is/are going to + be + PII
Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + V-inf + O → S + ĐTKT + be + PII
NGHI VẤN THÌ CHỈ CẦN CHUYỂN ĐT TOBE (NẾU LÀ HTD, HTTD, QKD, QKTD), HAS/HAVE (NẾU LÀ HTHT, QKHT, TLHT), MODAL VERB LÊN ĐẦU CÂU THÔI NHÉ!
ĐÂY NHÉ BẠN! ĐỦ CHI TIẾT CHƯA Ạ?
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK