Trang chủ Vật Lý Lớp 8 2. Bài tập vận dụng Bài 1: Một người đi...

2. Bài tập vận dụng Bài 1: Một người đi xe đạp khởi hành từ A đến B với vận tốc 12 km/h. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/h. Hỏi k

Câu hỏi :

Lm hộ e câu 2-3-4 ạ e vote 5*

image

2. Bài tập vận dụng Bài 1: Một người đi xe đạp khởi hành từ A đến B với vận tốc 12 km/h. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/h. Hỏi k

Lời giải 1 :

$1)$

- Tóm Tắt - 

$v_1 = 16 (km/h)$

$v_2 = 36 (km/h)$

$Δt = 15' = \dfrac{1}{4} (h)$

__ __ __ __ __ __ __ __ __ __ __ __

- Giải - 

   Chọn gốc thời gian là lúc Lan xuất phát :

   Phương trình chuyển động của Lan : 

         $x_1 = x_o1 + v_1 .t = 0 + 16.t $

   Phương trình chuyển động của mama Lan : 

         $x_2 = x_o2 + v_2 .t = 0 + 36 . (t - \dfrac{1}{4}) = 36.t - 9 $

   Khi 2 xe gặp nhau : 

         $x_1 = x_2 $

    ↔  $16.t = 36.t - 9 $

    ↔  $ 9 = 20.t $

    →  $t = \dfrac{9}{20} (h)$

   Hai xe gặp nhau lúc : $6h 57' $

   Khoảng cách từ vị trí nhau đến nhà của Lan : 

        $x_1 = 16 . \dfrac{9}{20} = 7,2 (km)$

$2)$

- Tóm Tắt - 

$v_A = 40 (km/h)$

$v_B = 60 (km/h)$

$Δt = \dfrac{5}{2} 9h)$

__ __ __ __ __ __ __ __ __

-Giải - 

  Phương trình chuyển động xe A : 

      $x_A = x_oA + v_A .t = 0 + 40 .t $

  Phương trình chuyển động xe B : 

      $x_B = x_oB + v_B .t = 0 + 60. (t -\dfrac{5}{2} ) = 60.t - 150 $

  Khi 2 xe gặp nhau : 

      $x_A = x_B$

   ↔$ 40.t = 60.t - 150 $

   ↔$ 150 = 20.t $

   →$ t = 7,5 (h)

  Ô tô đuổi kịp xe máy lúc $18h 30'$

  Khoảng cách giữa vị trí gặp nhau đến A : 

      $x_A = v_A .t = 40 .7,5 = 300 (km)$

$3)$

- Tóm Tắt - 

$v_1 = 40 (km/h)$

$v_2 = 60 (km/h)$

$Δt = 30' = \dfrac{1}{2} (h)$

__ __ __ __ __ __ __ __ __ __ __

- Giải -

   Phương trình chuyển động xe 1 : 

       $x_1= x_o1 + v_1 .t = 0 + 40.t $

   Phương trình chuyển động xe 2 : 

       $x_2 = x_o2 + v_2 .t = 0 + 60. (t -\dfrac{1}{2} )= 60.t -30$

   Khi 2 xe gặp nhau : 

       $x_1 = x_2 $

    ↔$ 40.t = 60.t -30$

    ↔$ 30 = 20.t $

    →$ t = \dfrac{3}{2} (h)$

   Hai xe gặp nhau sau $\dfrac{3}{2}(h)$

   Khoảng cách từ vị trí gặp nhau đến A : 

       $x_1 = v_1 .t = 40 . \dfrac{3}{2} = 60 (km)$

   

 

Lời giải 2 :

câu 2:

chọn t(h) là thời gian 2 người gặp nhau kể từ lúc xe hai bắt đầu đi

⇒ ta có

$v_{2}$ . $t^{}$ $=^{}$ $v_{1}$ . ($t^{}$ $+^{}$ $\frac{1}{4}$ )

⇔ $36_{}$ . $t^{}$ $=^{}$ $16_{}$ . ($t^{}$ $+^{}$ $\frac{1}{4}$ )

⇔ $36_{}$ . $t^{}$ $=^{}$ $16_{}$ . $t^{}$ $+^{}$ $4^{}$ 

⇔ $20_{}$ . $t^{}$ $=^{}$ $4^{}$ 

⇔ $t^{}$ $=^{}$ $\frac{1}{5}$ 

từ công thức v= s/t

⇒ ta có:

s = v.t

s= 36 . $\frac{1}{5}$  = 7,2 (km)

vậy điểm đó cách A 7,2 km

câu 3:

chọn t`(h) là thời gian 2 xe gặp nhau kể từ lúc xe hai bắt đầu đi

⇒ ta có $v_{2}$ . $t`^{}$ $=^{}$ $v_{1}$ . ($t`^{}$ $+^{}$ $2,5^{}$  )

⇔ $60_{}$ . $t`^{}$ $=^{}$ $40_{}$ . ($t`^{}$ $+^{}$ $2,5^{}$  )

⇔ $60_{}$ . $t`^{}$ $=^{}$ $40_{}$ . $t`^{}$ $+^{}$ $100^{}$ 

⇔ $20_{}$ . $t`^{}$ $=^{}$ $100^{}$ 

⇔ $t`^{}$ $=^{}$ 5 (h)

từ công thức v= s/t`

⇒ ta có: s = v.t`

s= 60 . 5  = 300 (km)

vậy điểm đó cách A 300 km 

câu 4:

chọn t``(h) là thời gian 2 xe gặp nhau kể từ lúc xe hai bắt đầu đi

⇒ ta có $v_{2}$ . $t``^{}$ $=^{}$ $v_{1}$ . ($t``^{}$ $+^{}$ $\frac{1}{2}$  )

⇔ $60_{}$ . $t``^{}$ $=^{}$ $40_{}$ . ($t``^{}$ $+^{}$ $\frac{1}{2}$   )

⇔ $60_{}$ . $t``^{}$ $=^{}$ $40_{}$ . $t``^{}$ $+^{}$ $20^{}$ 

⇔ $20_{}$ . $t``^{}$ $=^{}$ $20^{}$ 

⇔ $t``^{}$ $=^{}$ 1(h)

từ công thức v= s/t``

⇒ ta có: s = v.t``

s= 60 . 1  = 60 (km)

vậy điểm đó cách A 60 km 

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK