Trang chủ Sinh Học Lớp 9 1Nếu cấu trúc chức năng của NST, phân biệt NST...

1Nếu cấu trúc chức năng của NST, phân biệt NST thường và NST giới tính. 2 Phân biệt nguyên phân, giảm phân 3. Phân biệt ADN, ARN và Protein (cấ

Câu hỏi :

1Nếu cấu trúc chức năng của NST, phân biệt NST thường và NST giới tính.

2 Phân biệt nguyên phân, giảm phân

3. Phân biệt ADN, ARN và Protein (cấu tạo,cấu trúc, Ko gian, giới tính, tổng hợp, chức năng)

4 . Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng

5. cho biết mạch ADN. Tìm ARN .Tìm thứ tự aa hoặc ngược lại

Lời giải 1 :

1, Cấu trúc và chức năng của NST , phân biệt NST thường và giới tính :

$\rightarrow$ Cấu trúc và chức năng: Ở kì giữa, mỗi NST gồm 2 cromatit gắn ở tâm động , mỗi NST gồm 1 phân tử ADN và Protein loại Histon.

$\rightarrow$ Phân biệt: 

                    Nhiễm Sắc Thể Thường

                    -Tồn tại nhiều hơn 1 cặp.

                    -Tương đồng : 1 bố và 1 mẹ.

                    -Mang gen qui định tính trạng thường.

                     Nhiễm Sắc Thể Giới Tính

                     -Tồn tại 1 cặp.

                     -Gồm 2 dạng: +Tương đồng_ XX .

                                            + Không tương đồng _XY.

                     -Mang gen qui định tính trạng giới tính.

2. Phân biệt nguyên phân và giảm phân: 

- Nguyên phân 

- Loại tế bào : Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.

- Diễn biến chính : Có một lần phân bào, không có sự tiếp hợp và hoán vị gen

- Bộ NST của TB : Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.

- Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ (2n).

* Giảm phân

- Loại tế bào : Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

- Diễn biến chính : Có hai lần phân bào, Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.

- Bộ NST : Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.

- Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

3. Phân biệt ADN, ARN, Protein: 

* ADN :

+ Cấu tạo :  ADN nằm trong NST, cấu tạo từ 5 nguyên tố : C, H , O , N , P. Là một đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn ( gồm hàng chục triệu đvC ).  Gồm 4 loại đơn phân A, T, G , X

+ Cấu trúc không gian : ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều theo một trục từ trái qua phải.  Các nucleotit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết H tạo thành cặp 3

+ Chức năng :

- Mã hóa các thông tin di truyền

- Bảo tồn các thông tin di truyền.

- Bảo quản các thông tin di truyền

+Tổng hợp : Dưới tác dịnh của enzim, hai mạch đôi của ADN tháo xoắn. Các nucle môi tường nội bào liên kết với các nu trên mahcj gốc thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung.

* ARN :

+ Cấu tạo :  Là một đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn ( nhưng nhỏ hơn ADN ). Cấu tạo từ 5 nguyên tố : C, H , O , N , P. Gồm 4 loại đơn phân A, U, G , X

+ Cấu trúc không gian :

- ARN gồm một chuỗi xoắn đơn

+ Chức năng :

- Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protêin ( mARN )

- Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin ( tARN )

- Là thành phần cấu tạo nrrn ribôxôm ( rARN )

+ Quá trình tổng hợp :

- ARN được tổng hợp ở kì trung gian của NST trong nhân tế bào

- Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn.

- Cấc nu mạch đơn liên kết với các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung.

- Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi ra tế bào chất

* Prôtêin :

+ Cấu tạo : Là hợp chất hữu cơ cấu tạo bởi 4 nguyên tố chính : C, H O, N. Là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Đơn phân của Prêtêin là axit amin

+ Chức năng :

- Là các thành phần cấu trúc của tế bào

- Xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất.

- Bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng

+ Quá trình tổng hợp :

- mARN đi ra khỏi nhân tế bào đến chất tế bào để tổng hợp Protein

- Các tARN mang axit amin và riboxom để khớp với các bộ ba nu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung sau đó đặt axit amin vào đúng vị trí.

- Khi riboxom dịch đi một bộ ba nu trên mARN thì một axit amin được nối tiếp vào chuỗi.

- Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong

4. Mối quan hệ:  Gen biểu hiện tính trạng

 

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK