Underline the mistake in each sentence and correct it.
E.g.: A smartphone can be used for connect to the Internet. 1. Phuong have just broken two plates. 2. Tina already has had dinner. 3. Where has Susan and Sam travelled to? 4. A vacuum cleaner is used to cleaning floors or carpets. 5. There have be many earthquakes in Japan. 6. Have Julia given you my present? 7. An ATM card is used to taking money out from a cash machine. 8. Binoculars can be used for see things far away more dearly |
connecting _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ _______________ |
1. Đáp án: have → has
Giải thích: Trong câu đã cho, chủ ngữ “Phuong” là ngôi thứ ba số ít, nên ở thì hiện tại hoàn thành, ta dùng trợ động từ “has”.
Dịch nghĩa: Phuong has just broken two plates. (Phương vừa làm vỡ hai cái đĩa.)
2. Đáp án: already has had → has already had
Giải thích: Trong câu đã cho, trạng từ “already” phải đứng sau “has” và đứng trước động từ ở dạng quá khứ phân từ “had”.
Dịch nghĩa: Tina has already had dinner. (Tina đã ăn cơm tối xong rồi.)
3. Đáp án: has → have
Giải thích: Trong câu đã cho, chủ ngữ “Susan and Sam” là ngôi thứ ba số nhiều, nên ở thì hiện tại hoàn thành, ta dùng trợ động từ “have”.
Dịch nghĩa: Where have Susan and Sam travelled to? (Susan và Sam đã từng đi đến đâu?)
4. Đáp án: cleaning → clean HOẶC to → for
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V HOẶC be used for V-ing: được sử dụng để làm gì/cho việc gì.
Dịch nghĩa: A vacuum cleaner is used to clean/ for cleaning floors or carpets. (Máy hút bụi được sử dụng để làm sạch sàn nhà hoặc thảm.)
5. Đáp án: be → been
Giải thích: Câu đã cho ở thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng động từ chia ở dạng quá khứ phân từ ở thì này. Dạng quá khứ phân từ của “build” là “built”.
Dịch nghĩa: There have been many earthquakes in Japan. (Đã có nhiều trận động đất xảy ra ở Nhật Bản.)
6. Đáp án: Have → Has
Giải thích: Trong câu đã cho, chủ ngữ “Julia” là ngôi thứ ba số ít, nên ở thì hiện tại hoàn thành, ta dùng trợ động từ “has”.
Dịch nghĩa: Has Julia given you my present? (Julia đã đưa cho bạn món quà của tôi chưa?)
7. Đáp án: taking → take HOẶC to → for
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V HOẶC be used for V-ing: được sử dụng để làm gì/ cho việc gì.
Dịch nghĩa: An ATM card is used to take/ for taking money out from a cash machine. (Thẻ ATM được sử dụng để rút tiền khỏi máy chứa tiền mặt.)
8. Đáp án: for → to hoặc see → seeing
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V hoặc be used for V-ing: được sử dụng để làm gì/cho việc gì.
Dịch nghĩa: Binoculars can be used for seeing/ to see things far away more clearly (Ống nhòm có thể được sử dụng để nhìn rõ hơn các vật ở xa.)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK