Complete the following sentences using the given words in the box.

Câu hỏi :

Comptete the following sentences using the given words in the box.

extended

homemaker

nurtured

laying

finances

responsibility

sharing

nuclear family

iron

heavy lifting

 

E.g. My aunt__nurtured__an orphan boy two years ago.

1. Minh has a__________to do the washing-up after meals.

2. It took her five minutes to__________this dress yesterday.

3. My mother is the person who manages household__________.

4. Family life today is likely to be influenced by the__________family.

5. __________household chores is good for the relationships Within the family.

6. Mark often does the__________when his dad is away.

7. Linda is responsible for__________the table before each meal.

8. Nancy became a__________after her husband left her.

9. I live in a(n) __________family and my parents are enough modern.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

1.  Đáp án: responsibility

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “responsibility” (trách nhiệm).

Dịch nghĩa: Minh has a responsibility to do the washing-up after meals. (Minh có trách nhiệm rửa bát sau bữa ăn.)

2.  Đáp án: iron

Giải thích: Ta có cấu trúc: “It took + sb + thời gian + to + động từ nguyên thể” (Ai đó mất bao lâu để làm gì), như vậy trong ô trống này, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Dựa và nghĩa của câu, ta chọn “iron” (là, ủi quần áo).

Dịch nghĩa: It took her five minutes to iron this dress yesterday. (Cô ấy đã mất 5 phút để là chiếc váy này vào ngày hôm qua.)

3.  Đáp án: finance

Giải thích: Trước ô trống cần điền là tính từ “household” (thuộc gia đình) nên ta cần sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “finances” (tài chính).

Dịch nghĩa: My mother is the person who manages household finances. (Mẹ tôi là người quản lý tài chính trong gia đình.)

4.  Đáp án: extended

Giải thích: Trước ô trống cần điền là mạo từ “the”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “extended”(extended family: gia đình nhiều thế hệ cùng chung sống).

Dịch nghĩa: Family life today is likely to be influenced by the extended family. (Cuộc sống gia đình ngày nay có thể bị ảnh hưởng bởi gia đình nhiều thế hệ.)

5.  Đáp án: Sharing

Giải thích: Sau ô trống cần điền là cụm danh từ “household chores” (việc nhà), như vậy trước đó ta cần dùng 1 động từ đuôi -ing (dạng danh động từ) để tạo thành chủ ngữ phù hợp trong câu này. Cùng với yếu tố đó và dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “Sharing” (chia sẻ).

Dịch nghĩa: Sharing household chores is good for the relationships within the family. (Chia sẻ việc nhà rất có lợi cho các mối quan hệ trong gia đình.)

6.  Đáp án: heavy lifting

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn cụm danh từ “heavy lifting” (việc nặng).

Dịch nghĩa: Mark often does the heavy lifting when his dad is away. (Mark thường làm việc nặng khi bố cậu ấy vắng nhà.)

7.  Đáp án: lay

Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for”, sau nó là danh từ “the table” nên ta sử dụng một động từ thêm đuôi -ing. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “laying”(bày, đặt).

Dịch nghĩa: Linda is responsible for laying the table before each meal. (Linda phụ trách bày bàn ăn trước mỗi bữa cơm.)

8.  Đáp án: homemaker

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “homemaker”(người nội trợ).

Dịch nghĩa: Nancy became a homemaker after her husband left her. (Nancy đã trở thành một bà nội trợ sau khi chồng cô bỏ cô.)

9.  Đáp án: nuclear

Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a(n)”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “nuclear” (hạt nhân).

Dịch nghĩa: I live in a(n) nuclear family and my parents are enough modern. (Tôi sống trong một gia đình hạt nhân và bố mẹ tôi đủ hiện đại.)

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Trắc nghiệm Chuyên đề 10 Unit 1 - Family life !!

Số câu hỏi: 79

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK