Thay thế mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn văn dưới đây bằng một vài từ ngữ khác; so sánh mức độ phù hợp của các từ ngữ được thay thế với các từ ngữ in đậm và nhận xét về cách lựa c...

Câu hỏi :

Thay thế mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn văn dưới đây bằng một vài từ ngữ khác; so sánh mức độ phù hợp của các từ ngữ được thay thế với các từ ngữ in đậm và nhận xét về cách lựa chọn từ ngữ của tác giả dân gian trong mỗi đoạn:

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Trả lời:

TT

Từ ngữ trong văn bản

Từ ngữ thay thế

Nhận xét

1

nhâng nháo (Ếch ngồi đáy giếng)

trâng tráo

Từ “nhâng nháo” (ngông nghênh, vô lễ, không coi ai ra gì) phù hợp hơn từ “trâng tráo” (ngang ngược,

xấc láo, tỏ ra trơ lì trước sự

chê cười, khinh bỉ của người

khác).

2

sờ (Thấy bói xem voi)

quan sát/ tìm hiểu

Các từ “quan sát” hay “tìm hiểu” đều không thay thế được từ “sờ; vì không thể hiện được cách “xem voi”

phiến diện, chủ quan dẫn đến tranh cãi xô xát của năm ông thầy bói.

3

cười mũi (Thỏ và rùa)

cười cợt/ chê cười

Từ “cười mũi” rất hay: tự nhiên, thú vị; khó thay thế.

4

dằn lòng (Thỏ và rùa)

cố nhịn tức/ nén

Từ “dằn lòng” rất hay: tự giận nhiên, dân dã; khó thay thế.

5

truyền (Chuyện bó đũa)

cho gọi/ triệu tập

Từ “truyền” thể hiện được tính chất hệ trọng, thiêng liêng của lời sắp nói, điều

sắp xảy ra; khó thay thế.

6

Lẻn (Con cáo và quả nho)

chui/ mò

Từ “lẻn” (lẻn vào vườn nho) thể hiện một hành vi/ việc làm mờ ám; khó thay thế.

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK