Sưu tầm và ghi lại những câu tục ngữ em đã nghe hoặc đọc vào vở hoặc 1 cuốn sổ nhỏ (nên chia các câu tục ngữ đó theo nhóm chủ đề)
I. Tục ngữ về thầy cô
1. Tiên học lễ, hậu học văn
2. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
3. Không thầy đố mày làm nên
4. Một kho vàng không bằng một nang chữ
5. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học
6. Người không học như ngọc không mài
7. Trọng thầy mới được làm thầy
8. Một gánh sách không bằng một giáo viên giỏi
9. Thầy giáo là đường tinh, học sinh là đường đã lọc.
10. Mồng một tết cha, mồng ba tết thầy
II. Tục ngữ về học tập
1. Học là học biết giữ giàng
Biết điều nhân nghĩa biết đàng hiếu trung.
2. Làm người mà được khôn ngoan
Cũng nhờ học tập mọi đường mọi hay
Nghề gì đã có trong tay
Mai sau rồi cũng có ngày ích to.
3. Học là học để làm người
Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi.
4. Học trò học hiếu học trung
Học cho đến mực anh hùng mới thôi.
5. Học là học để mà hành
Vừa hành vừa học mới thành người khôn.
6. Ngọc kia chẳng giũa chẳng mài
Cũng thành vô dụng cũng hoài ngọc đi.
7. Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
8. Học ăn học nói, học gói học mở.
9. Học hay cày biết.
10. Học một biết mười.
11. Học thầy chẳng tầy học bạn.
12. Học thầy học bạn, vô vạn phong lưu.
13. Ăn vóc học hay.
14. Bảy mươi còn học bảy mươi mốt.
15. Có cày có thóc, có học có chữ.
16. Có học, có khôn.
17. Dao có mài mới sắc, người có học mới nên.
III. Tục ngữ về thiên nhiên về sản xuất và lao động
1. Con trâu là đầu cơ nghiệp
2. Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn
3. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
4. Đầu năm gió to, cuối năm gió bấc
5. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
6.Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
7. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
8. Gió thổi là đổi trời.
9. Giàu đâu những kẻ ngủ trưa
Sang đâu những kẻ say sưa tối ngày.
10. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
IV. Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất của ông cha ta
1. Tấc đất tấc vàng
2. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền
3. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
4. Nhất thì, nhì thục.
5. Thứ nhất cày nỏ, thứ nhì bỏ phân.
6. Tốt giếng tốt má, tốt mạ tốt lúa.
7. Trồng tre đất sỏi, trồng tỏi đất bồi.
8. Một cục đất ải bằng một bãi phân.
9. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
10. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
11. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
12. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
13. Mây xanh thì nắng mây trắng thì mưa
14. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão
15. Gió nam đưa xuân sang hè
16. Nhai kĩ no lâu cày sâu tốt lúa
17. Giàu nuôi lợn nái lụi bại nuôi bồ câu
18. Tháng giêng là tháng ăn chơi
Tháng hai trồng đậu trồng khoai trồng cà
Tháng ba thì đậu đã già
Ta đi ta hái về nhà phơi khô
Tháng tư đi tậu trâu bò
Để ta sắm sửa làm mùa tháng năm.
19. Đất thiếu trồng dừa đất thừa trồng cau
20. Qua giêng hết năm qua rằm hết thángCâu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK