The schoolboy’s excuse wasn’t credible at all. Nobody in the classroom

Câu hỏi :

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A. reliable

B. predictable

C. knowledgeable

D. unbelievable

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Lời biện hộ của cậu học sinh đó không đáng tin chút nào. Không ai trong lớp tin lời câu chuyện khó tin mà cậu kể

=> credible /ˈkredəbl/ (a): đáng tin, tin được

Xét các đáp án:

A. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): chắc chắn, đáng tin cậy

B. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (a): có thể dự đoán, dự báo

C. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/ (a): am hiểu

D. unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ (a): khó tin, lạ lùng, làm kinh ngạc, không thể tin được

=> credible >< unbelievable => Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

far-fetched: khó tin

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 !!

Số câu hỏi: 1249

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK