Key phrases. Read the phrases below. Add the highlighted phrases in Ben’s post to the correct group A-D. (Cụm từ. Đọc các cụm từ sau. Điền những cụm từ được in đậm trong bài của Ben vào các nhóm A-D)
Đáp án:
A. Expressing an opinion (Nêu quan điểm)
- I think / I don’t think that … (Tôi nghĩ / không nghĩ là)
- To be honest … (Thành thật mà nói)
- As I see it, … (Như tôi thấy)
- In my opinion, … (Theo tôi)
- I believe / don’t believe that … (Tôi tin / không tin rằng)
- It seems to me that … (Đối với tôi)
B. Presenting an opposing opinion (phản bác quan điểm)
- Having said that, … On the other hand, … (Đã được nhắc đến rằng… nhưng mặt khác…)
- There are some people who believe that … (Có nhiều người tin rằng…)
- C. Presentting a counter-argument
- However (tuy nhiên)
- In spite of this (Mặc dù vậy)
- Nevertheless (Tuy nhiên)
D. Making an additional point (Bổ sung ý)
- Moreover / Furthermore / What is more, … (Ngoài ra)
- In fact (sự thật là)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK