A. walk away on
B. leave out at
C. go off on
D. walk out on
D
Đáp án D
- walk away (from somebody): rời xa một mối quan hệ, rời xa một người
E.g: Walking away from her was one of the toughest decisions I have ever made. (Rời xa cô ấy là 1 trong những quyết định khó khăn nhất của tôi.)
- leave out: bỏ quên, bỏ sót, để sót (không bao gồm hay đề cập đến ai/cái gì đó trong việc gì đó)
E.g: She left out an 'm' in 'accommodation'. (Cô ấy bỏ sót một chữ "m" trong cụm "accommodation")
- go off: đi ra, ra đi, đi mất, đi biến, chuồn, bỏ đi
E.g: She's gone off on holiday with Tom. (Cô ấy đã đi nghỉ với Tom.)
- walk out (on somebody): to suddenly leave somebody that you are having a relationship with and that you have a responsibility for: đột ngột rời khỏi ai đó mà bạn đang có mối quan hệ hoặc có trách nhiệm với người đó
E.g: I can never understand why she walked out on me. (Tôi không bao giờ có thể hiểu được tại sao cô ằy lại bỏ tôi mà đi)
"Điều gì đã khiến Mark bỏ gia đình và công việc của mình? Anh ấy đi đâu và tại sao vậy?"
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK