Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 I. PHẦN VĂN BẢN: Câu 1: - Tục ngữ là:...

I. PHẦN VĂN BẢN: Câu 1: - Tục ngữ là: …………………………………………………………………………………………….. - Các chủ đề chính của tục ngữ đã học: ………………………………………………………………... - Ngh

Câu hỏi :

I. PHẦN VĂN BẢN: Câu 1: - Tục ngữ là: …………………………………………………………………………………………….. - Các chủ đề chính của tục ngữ đã học: ………………………………………………………………... - Nghệ thuật đặc sắc của tục ngữ: ……………………………………………………………………… Câu 2: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Tác giả: ……………………………………. - Phương thức biểu đạt: …………………………………………………. - Luận điểm chính: …………………………………………….. - Phương pháp lập luận: …………………………………………. Câu 3: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. - Tác giả: ……………………………………. - Phương thức biểu đạt: …………………………………………………. - Luận điểm chính: …………………………………………….. - Phương pháp lập luận: …………………………………………. II. PHẦN TIẾNG VIỆT: Câu 1: - Rút gọn câu là: ……………………………………………… - Mục đích của việc rút gọn câu là:………………………… - Cách dùng câu rút gọn: ………………………………. Câu 2: - Câu đặc biệt là: …………………………………… - Tác dụng của câu đặc biệt: ………………………………… Câu 3: - Đặc điểm của trạng ngữ:……………………………………………….. - Công dụng của trạng ngữ: ……………………………………………… III. TẬP LÀM VĂN: - Đặc điểm văn nghị luận: ………………………………………………….. - Luận điểm: ………………………………………………………………. - Luận cứ: …………………………………………………………………. - Lập luận: …………………………………………………………………… làm ơn làm hết hộ mình với ạ!!! Làm Ơn!!!

Lời giải 1 :

Câu 1

-Tục ngữ là: Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền đạt, thường gieo vần lưng

- Các chủ đề chính của tục ngữ đã học:

+Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

+ Tục ngữ về con người và xã hội

Câu 2

-Tác giả: Hồ Chí Minh

-Phương thức biểu đạt: Nghị luận

- Luận điểm chính: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta”

-Phương pháp lập luận: 

 quan hệ nhân – quả;  quan hệ tổng – phân – hợp;  suy luận tương đồng.

 Suy luận tương đồng theo tác giả;  Suy luận tương đồng theo tác giả;  Quan hệ nhân quả so sánh suy lí

Câu 3

-Tác giả: Đặng Thai Mai

-Phương thức biểu đạt:Nghị luận

-Luận điểm chính: Tiếng Việt có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

-Phương pháp lập luận: Lập luận chặt chẽ, đưa nhận định ngay ở phần mở bài, tiếp đó giải thích và mở rộng nhận định ấy, sau đó dùng các chứng cứ để chứng minh.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1

-Tục ngữ là: Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền đạt, thường gieo vần lưng

- Các chủ đề chính của tục ngữ đã học:

+Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

+ Tục ngữ về con người và xã hội

Câu 2

-Tác giả: Hồ Chí Minh

-Phương thức biểu đạt: Nghị luận

- Luận điểm chính: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta”

-Phương pháp lập luận: 

+Hàng ngang: Đoạn 1: Lập luận theo quan hệ nhân – quả; Đoạn 2: Lập luận theo quan hệ tổng – phân – hợp; Đoạn 3 : lập luận theo suy luận tương đồng.

+Hàng dọc: Hàng 1: Suy luận tương đồng theo tác giả; Hàng 2: Suy luận tương đồng theo tác giả; Hàng 3: Quan hệ nhân quả so sánh suy lí

Câu 3

-Tác giả: Đặng Thai Mai

-Phương thức biểu đạt:Nghị luận

-Luận điểm chính: Tiếng Việt có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

-Phương pháp lập luận: Lập luận chặt chẽ: đưa nhận định ngay ở phần mở bài, tiếp đó giải thích và mở rộng nhận định ấy, sau đó dùng các chứng cứ để chứng minh.

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK