Câu đầu:
Câu : đơn.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : bạn Lan.
Vị ngữ : gặp nhiều khó khăn ; phải bỏ học.
- Vì bố mẹ bận nên Hoa nhận chăm đàn ngan.
Câu : ghép.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : bố mẹ ; Hoa.
Vị ngữ : bận ; chăm đàn ngan.
- Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng Lan vẫn học tốt.
Câu : ghép.
Trạng ngữ : trong cuộc sống.
Chủ ngữ : gia đình ; Lan.
Vị ngữ : gặp nhiều khó khăn ; vẫn học tốt.
- Vì những điều nó đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học tốt.
Câu : đơn.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : những điều ; nó.
Vị ngữ : đã hứa với cô giáo ; quyết tâm học tốt.
- Vì nó đã hứa với cô giáo nên nó quyết tâm học tốt.
Câu : ghép.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : nó.
Vị ngữ : đã hứa với cô giáo ; quyết tâm học tốt.
- Vì xe hỏng nên tôi phải đi bộ.
Câu : ghép.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : xe ; tôi.
Vị ngữ : hỏng ; phải đi bộ.
- Vì hỏng xe, tôi phải đi bộ.
Câu : đơn.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : tôi.
Vị ngữ : phải đi bộ.
Chúc bạn học tốt
cho mình 5 sao , cảm ơn và trả lời hay nhất nha
Tớ làm bắt đàu từ câu này nha:
Vì gặp nhiều khó khăn, bạn Lan phải bỏ học.
Câu : đơn.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : bạn Lan.
Vị ngữ : gặp nhiều khó khăn ; phải bỏ học.
- Vì bố mẹ bận nên Hoa nhận chăm đàn ngan.
Câu : ghép.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : bố mẹ ; Hoa.
Vị ngữ : bận ; chăm đàn ngan.
- Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng Lan vẫn học tốt.
Câu : ghép.
Trạng ngữ : trong cuộc sống.
Chủ ngữ : gia đình ; Lan.
Vị ngữ : gặp nhiều khó khăn ; vẫn học tốt.
- Vì những điều nó đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học tốt.
Câu : đơn.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : những điều ; nó.
Vị ngữ : đã hứa với cô giáo ; quyết tâm học tốt.
- Vì nó đã hứa với cô giáo nên nó quyết tâm học tốt.
Câu : ghép.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : nó.
Vị ngữ : đã hứa với cô giáo ; quyết tâm học tốt.
- Vì xe hỏng nên tôi phải đi bộ.
Câu : ghép.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : xe ; tôi.
Vị ngữ : hỏng ; phải đi bộ.
- Vì hỏng xe, tôi phải đi bộ.
Câu : đơn.
Trạng ngữ : ( không có )
Chủ ngữ : tôi.
Vị ngữ : phải đi bộ.
Chúc bạn học tốt !
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK