Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 ê thế cho giair thích cho tui quá khứ đơn...

ê thế cho giair thích cho tui quá khứ đơn là gì đi chứ hả câu hỏi 3514135 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

ê thế cho giair thích cho tui quá khứ đơn là gì đi chứ hả

Lời giải 1 :

1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường 

2. Công thức thì quá khứ đơn 

*Động từ thường: 

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V2/ed +…

Trong đó: 

  • (Subject): Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ: 

  • went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
  • We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
  • Thể phủ định

    Cấu trúc: S + did not + V (nguyên mẫu)

    Lưu ý: did not = didn’t

    Ví dụ: 

    • They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
    • She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.
  • Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/ No question

    Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

    Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.

    Ví dụ: 

    • Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)

    => Yes, I did./ No, I didn’t.

    • Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)

    => Yes, he did./ No, he didn’t.

    Câu hỏi WH- question

    Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

    Trả lời: S + V-ed +…

    Ví dụ: 

    • What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
    • Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

 *Động từ tobe: 

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: 

  • was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ: 

  • He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
  • We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

Thể nghi vấn

Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: 

  • Were you sad when you didn’t get good marks?

=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: 

  • What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
  • Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)

3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

-Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

Ex:

  • The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.)
  • My children came home late last night. (Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.)

→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.

-Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ex:

  • John visited  his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)
  • They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

-Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex:

  • Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

  • David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)

→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

-Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

Ex:

  • When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
  • Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.

Thảo luận

Lời giải 2 :

`-` Cấu trúc Thì QKĐ :

+ CKĐ : `\text{S + Ved / V2}`

+ CPĐ : `\text{S + didn't + V}`

+ CNV : `\text{Did + S + V ?}`

`DHNB` : ago , yesterday , last , ...

`-` Cách dùng : Dùng để miêu tả lại hành động đã xảy ra hoặc chưa xảy ra trong quá khứ

`\text{@ TheFox}`

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK