Giải thích các bước giải:
54/. Chọn A: $6,3gNa_2O$ và $193,8gH_2O$
$m_{NaOH}=$ `(200.4%)/(100%)` $=8g$
$n_{NaOH}=$ `8/(40)` $=0,2mol$
PTHH: $Na_2O+H_2O→2NaOH$
0,1 0,2 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Na_2O}=$ `1/2` $.n_{NaOH}=$ `1/2` $.0,2=0,1mol$
$m_{Na_2O}=0,1.62=6,2g$
$m_{H_2O}=200-6,2=193,8g$
Câu 55: Chọn B. $23,5gam K_2O$ và $176,5gam$ nước
$m_{KOH}=$ `(200.14%)/(100%)` $=28g$
$n_{KOH}=$ `(28)/(56)` $=0,5mol$
PTHH: $K_2O+H_2O→2KOH$
0,25 0,5 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{K_2O}=$ `1/2` $.n_{KOH}=$ `1/2` $.0,5=0,25mol$
$m_{K_2O}=0,25.94=23,5g$
$m_{H_2O}=200-23,5=176,5g$
56/. Chọn D: Tránh để khí $CO_2$ làm hỏng axit còn đọng trong bình.
PTHH: $CO_2+3H_2SO_4→CO_2(SO_4)_3+3H_2↑$
57/. Chọn A: $280g$
Lượng đạm có trong phân bón đó là $Nito$ trong $CO(NH_2)_2$
$M_{CO(NH_2)_2}=60g/mol$
%$n_N=$ `(14.2)/(60)` $.100$% $=46,67$%
Lượng đạm có trong lượng phân bón đó là:
$m_N=$ `(600.46,67%)/(100%)` $=280g$
58/. Chọn B: $0,4kg$
Lượng lân có trong phân bón đó là $Photpho$ trong $Ca_3(PO_4)_2$
$M_{Ca_3(PO_4)_2}=310g/mol$
%$n_P=$ `(31.2)/(310)` $.100$% $≈10,06$%
Lượng lân có trong lượng phân bón đó là:
$m_N=$ `(4.10,06%)/(100%)` $=0,4kg$
59/. Chọn A: 81,25% Zn; 18,75% Cu
$n_{H_2}=$ `(3,36)/(22,4)` $=0,15mol$
Do $Cu$ đứng sau $H_2$ trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dd $HCl$
PTHH:
$Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2↑$
0,15 0,3 0,15 0,15 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Zn}=n_{H_2}=0,15mol$
$m_{Zn}=0,15.65=9,75g$
$m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=12-9,75=2,25g$
%$m_{Zn}=$ `(9,75)/(12)` $.100$% $=81,25$%
%$m_{Cu}=100$% $-81,25$% $=18,75$%
60/. Chọn A. 63,64% Fe; 36,36% Cu
$n_{H_2}=$ `(2,24)/(22,4)` $=0,1mol$
Do $Cu$ đứng sau $H_2$ trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dd $HCl$
PTHH:
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol$
$m_{Fe}=0,1.56=5,6g$
$m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=8,8-5,6=3,2g$
%$m_{Fe}=$ `(5,6)/(8,8)` $.100$% $=63,64$%
%$m_{Cu}=100$% $-63,63$% $=36,36$%
61/. Chọn A: $46g$
Do $Cu$ đứng sau $Fe$ trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dd $FeSO_4$
Gọi $x$ là số mol của $Zn$ ⇒ $2x$ là số mol của $Cu$
Theo đề bài, ta có:
$x.65+2x.64=48,25$
⇔ $65x+128x=48,25$
⇔ $193x=48,25$
⇒ $x=$ `(48,25)/(193)` $=0,25mol$
$n_{Zn}=0,25mol$
$n_{Cu}=2x=0,5mol$
$m_{Cu}=0,5.64=32g$
PTHH:
$Zn+FeSO_4→Fe+ZnSO_4$
0,15 0,25 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Fe}=n_{Zn}=0,25mol$
$m_{Fe}=0,25.56=14g$
Khối lượng chất rắn thu được là:
$m_{rắn}=m_{Cu}+m_{Fe}=32+14=46g$
62/. Chọn A: $29,6g$
Do $Cu$ đứng sau $Fe$ trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dd $FeSO_4$
Gọi $x$ là số mol của $Cu$ ⇒ $1,5x$ là số mol của $Zn$
Theo đề bài, ta có:
$x.64+1,5x.65=32,3$
⇔ $64x+97,5x=32,3$
⇔ $161,5x=32,3$
⇒ $x=$ `(32,3)/(161,5)` $=0,2mol$
$n_{Cu}=0,2mol$
$n_{Zn}=1,5x=0,3mol$
$m_{Cu}=0,2.64=12,8g$
PTHH:
$Zn+FeSO_4→Fe+ZnSO_4$
0,3 0,3 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Fe}=n_{Zn}=0,3mol$
$m_{Fe}=0,3.56=16,8g$
Khối lượng chất rắn thu được là:
$m_{rắn}=m_{Cu}+m_{Fe}=12,8+16,8=29,6g$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK